|
Chihiro no Kamikakushi
Hnay chỉ có nhạc thôi ...Spirited Away ...

Ở Châu Âu có Disney, thì ở Châu Á có Ghibli ! Hoạt hình Ghibli không nhẹ nhàng và mang không khí vui tươi như Disney, nó mang đến những bộ phim hoạt hình mang tính nhân văn cao và sâu sắc (từ già đến trẻ nhỏ đều có thể xem và cảm nhận theo cách riêng, phù hợp với hoàn cảnh sống), hợp với bản sắc văn hoá của người Phương Đông. Sau đây là những tác phẩm của Ghibli, từng là 1 món quà rất ý nghĩa từ 1 người bạn thân đặc biệt tặng cho mình, nhưng giờ đã thất lạc ở phương nào không biết Ngoài phần nội dung nhiều ý nghĩa, phần âm nhạc cũng rất trau chuốt, thường được thể hiện bởi chính Seiyuu (người lồng tiếng) hoặc ca sĩ có chất giọng đặc biệt và không lẫn được với bất kì tác phẩm âm nhạc nào, nhạc nền không lời thường mang âm sắc sâu lắng của giao hưởng (nghe thử cái album ở trên là các bạn sẽ hiểu ^^). Để bình phẩm 1 hãng phim hoạt hình lịch sử như Ghibli thì mình chưa đủ trình độ, bài trên chỉ là vài nhận xét khi mình được xem những bộ phim hoạt hình đó cách đây vài năm Cho đến bây giờ, vẫn còn rất rất rất yêu thích những bộ phim này  
Trong này, những phim mà mình thích nhất là :
Mononoke (thuộc cả opening , có thể vừa đàn vừa hát bài này luôn )

Tonari no Totoro (mình có mấy cái áo vẽ nhân vật này, thích nhất là con mèo bông xe bus ^^)

Laputa

Tác phẩm đã phát hành
Phim hoạt hình
-
Nausicaä của Thung lũng gió (tiếng Nhật:Kaze no tani no Naushika, tiếng Anh: Nausicaä of the Valley of the Wind) (1984, trước khi thành lập Ghibli)
-
Laputa: Lâu đài trên không trung (tiếng Nhật:Tenkū no Shiro Rapyuta, tiếng Anh: Laputa: Castle in the Sky) (1986)
-
Mộ đom đóm (tiếng Nhật:Hotaru no Haka, tiếng Anh: Grave of the Fireflies ) (1988)
-
Tonari no Totoro (tiếng Nhật:Tonari no Totoro, tiếng Anh: My Neighbor Totoro ) (1988)
-
Kiki cô phù thủy nhỏ (tiếng Nhật:Majo no Takkyūbin, tiếng Anh: Kiki's Delivery Service) (1989)
-
Ngày hôm qua (tiếng Nhật:Omohide Poro Poro, tiếng Anh: Only Yesterday) (1991)
-
Porco Rosso (tiếng Nhật:Kurenai no Buta, tiếng Anh: Porco Rosso) (1992)
-
Sóng biển (tiếng Nhật:Umi ga Kikoeru, tiếng Anh: The Ocean Waves) (1993)
-
Pom Poko (tiếng Nhật:Heisei Tanuki Gassen Ponpoko, tiếng Anh: Pom Poko) (1994)
-
Lời thì thầm của trái tim (tiếng Nhật:Mimi wo Sumaseba, tiếng Anh: Whisper of the Heart) (1995)
-
Công chúa sói Mononoke (tiếng Nhật:Mononoke Hime, tiếng Anh: Princess Mononoke) (1997)
-
Gia đình nhà Yamada (tiếng Nhật:Hōhokekyo Tonari no Yamada-kun, tiếng Anh: My Neighbors the Yamadas) (1999)
-
Cuộc phiêu lưu của Chihiro vào thế giới linh hồn (tiếng Nhật:Sen to Chihiro no Kamikakushi, tiếng Anh: Spirited Away) (2001)
-
Chú mèo trở về nhà (tiếng Nhật:Neko no Ongaeshi, tiếng Anh: The Cat Returns) (2002)
-
Lâu đài của Howl (tiếng Nhật:Hauru no Ugoku Shiro, tiếng Anh: Howl's Moving Castle) (2004)
-
Huyền thoại của đất liền và đại dương (tiếng Nhật:Gedo Senki, tiếng Anh: Tales from Earthsea) (2006)
-
Nàng tiên cá phương đông (tiếng Nhật:Gake no Ue no Ponyo, tiếng Anh: Ponyo on the Cliff by the sea) (2008)
Phim ngắn
-
On Your Mark (1995) (đoạn phim minh hoạt cho bài hát của nhóm Chage & Aska)
-
Ghiblies (2000) (truyền hình)
-
Ghiblies phần 2 (2002) (chiếu kèm với bộ phim Chú mèo trở về nhà)
-
Kusoh no Kikai-tachi no Naka no Hakai no Hatsumei (2002) (Chiếu tại bảo tàng Ghibli)
-
Koro no Daisanpo (2003)
-
Kujiratori (2003)
-
Mei to Konekobasu (2003)
-
Portable Airport (đoạn phim minh hoạt cho bài hát của nhóm Capsule) (2004)
-
Space Station No. 9 (đoạn phim minh hoạt cho bài hát của nhóm Capsule) (2004)
-
A Flying City Plan (đoạn phim minh hoạt cho bài hát của nhóm Capsule) (2005)
-
Doredore no Uta (đoạn phim ca nhạc quảng cáo cho Meiko Haigou) (2005)
-
Yadosagashi (2005)
-
Hoshi wo Katta Hi (2005)
-
Mizugumo Monmon (2005)
-
The Night of Taneyamagahara (2006)
-
Iblard Jikan (2007)
|
|
Bình luận
Unregistered
Thực tập viên
Nhóm: Members
Bài viết: 0
Nhập: 1-September 09
Thành viên: 41,511