Thông thường, ký hiệu mẫu số của các loại hóa đơn điện tử được đánh theo các số tự nhiên 1, 2, 3, 4 để phản ánh loại và phân loại hóa đơn. Chi tiết bạn có thể xem ở bảng bên dưới.
Bảng ký hiệu mẫu số của các loại hóa đơn.
Còn với ký hiệu hóa đơn thì đây sẽ là một nhóm 6 ký tự gồm cả chữ viết và chữ số để phản ánh các thông tin về các loại hóa đơn có mã của cơ quan thuế hoặc hóa đơn không mã, năm lập hóa đơn cũng như loại hóa đơn điện tử được sử dụng.
06 ký tự trong nhóm ký hiệu hóa đơn sẽ được quy định như sau:
- Ký tự đầu tiên là 01 chữ cái được quy định là C hoặc K để thể hiện hóa đơn điện tử loại có mã của cơ quan thuế hoặc loại không có mã của cơ quan thuế. Trong đó:
- Hai ký tự tiếp theo là 02 chữ số Ả rập thể hiện năm lập hóa đơn điện tử được xác định theo 2 chữ số cuối của năm dương lịch. Chẳng hạn như: năm lập hóa đơn điện tử là năm 2019 thì thể hiện là số 19; năm lập hóa đơn điện tử là năm 2021 thì sẽ thể hiện bằng số 21.
- Một ký tự tiếp theo là 01 chữ cái được quy định là T hoặc D hoặc L hoặc M nhằm thể hiện loại hóa đơn điện tử được sử dụng:
- Hai ký tự cuối là chữ viết do người bán tự xác định và căn cứ theo nhu cầu quản lý. Với trường hợp không có nhu cầu quản lý thì để là YY.
Lưu ý rằng, trong bản thể hiện hóa đơn thì ký hiệu hóa đơn và ký hiệu mẫu số hóa đơn được thể hiện ở phía trên bên phải của hóa đơn (hoặc ở vị trí dễ nhận biết).
Nguồn: hóa đơn điện tử e-invoice
VnVista I-Shine
© http://vnvista.com