May 11 2020, 03:44 PM
Bởi: taiphamduc
Hóa đơn điện tử được đánh giá là giải pháp tối ưu cho Doanh nghiệp trong các vấn đề có liên quan đến hóa đơn. Trong bài viết này sẽ không đề cập đến lợi ích của hóa đơn điện tử mà thay vào đó chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về một khía cạnh nhỏ của loại hóa đơn này đó chính là mẫu hóa đơn điện tử. Bài viết sẽ tổng hợp những kiến thức tổng quan nhất về chủ đề này 1. Quy định về mẫu hóa đơn điện tửĐối với hóa đơn điện tử hầu hết mọi vấn đề có liên quan đến nó đều được quy định cụ thể trong luật. Đối với mẫu HĐĐT cũng vậy. Vậy thế nào là 1 mẫu hóa đơn điện tử hợp lệ, hợp pháp? Theo quy định tại Khoản 3, Điều 3, Thông tư 32/2011/TT-BTC của Bộ Tài Chính đã quy định: Hóa đơn điện tử có giá trị pháp lý nếu thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:
1.1 Nội dung trên mẫu của hóa đơn điện tửHóa đơn điện tử được thể hiện bằng tiếng Việt có dấu, đúng chính tả. Trường hợp cần ghi thêm chữ nước ngoài thì chữ nước ngoài được đặt bên phải trong ngoặc đơn ( ) hoặc đặt ngay dưới dòng tiếng Việt và có cỡ nhỏ hơn chữ tiếng Việt. Tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh bán hàng hóa, dịch vụ có thể khởi tạo, phát hành và sử dụng hóa đơn không nhất thiết phải có chữ ký điện tử của người mua, dấu của người bán trong trường hợp sau: hóa đơn điện; hóa đơn nước; hóa đơn dịch vụ viễn thông; hóa đơn dịch vụ ngân hàng đáp ứng đủ điều kiện tự in. 1.2 Ký hiệu mẫu hóa đơn điện tửTại Điều 3 – Chương I của thông tư 68 đã có quy định rất rõ về các phần nội dung của hóa đơn, trong đó bao gồm quy định về mẫu số và ký hiệu hóa đơn điện tử cụ thể “a.2) Ký hiệu mẫu số hóa đơn Ký hiệu mẫu số hóa đơn là ký tự có một chữ số tự nhiên là các số tự nhiên 1, 2, 3, 4 để phản ánh loại hóa đơn như sau:
a.3) Ký hiệu hóa đơn Ký hiệu hóa đơn điện tử là nhóm 6 ký tự gồm cả chữ viết và chữ số thể hiện ký hiệu hóa đơn để phản ánh các thông tin về loại hóa đơn có mã của cơ quan thuế hoặc hóa đơn không mã, năm lập hóa đơn, loại hóa đơn điện tử được sử dụng. Sáu (06) ký tự này được quy định như sau: – Ký tự đầu tiên là một (01) chữ cái được quy định là C hoặc K để thể hiện hóa đơn điện tử loại có mã của cơ quan thuế hoặc loại không có mã của cơ quan thuế trong đó: C thể hiện hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế, K thể hiện hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế. – Hai ký tự tiếp theo là 2 chữ số Ả rập thể hiện năm lập hóa đơn điện tử được xác định theo 2 chữ số cuối của năm dương lịch. Ví dụ: Năm lập hóa đơn điện tử là năm 2019 thì thể hiện là số 19; năm lập hóa đơn điện tử là năm 2021 thì thể hiện là số 21. – Một ký tự tiếp theo là một (01) chữ cái được quy định là T hoặc D hoặc L hoặc M thể hiện loại hóa đơn điện tử được sử dụng, cụ thể:
Chữ T: Áp dụng đối với hóa đơn điện tử do các doanh nghiệp, tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh đăng ký sử dụng với cơ quan thuế. – Tại bản thể hiện, ký hiệu hóa đơn và ký hiệu mẫu số hóa đơn được thể hiện ở phía trên bên phải của hóa đơn (hoặc ở vị trí dễ nhận biết). – Ví dụ thể hiện các ký tự của ký hiệu mẫu hóa đơn và ký hiệu hóa đơn:
“1C21TAA” – là hóa đơn giá trị gia tăng có mã của cơ quan thuế được lập năm 2021 và là hóa đơn điện tử do doanh nghiệp, tổ chức, hộ cá nhân kinh doanh đăng ký sử dụng với cơ quan thuế.
Trên đây là một số kiến thức tổng quan về mẫu hóa đơn điện tử với hi vọng có thể mang lại cho bạn đọc những kiến thức hữu ích nhất. Cảm ơn bạn đọc đã theo dõi bài viết này. |
Thực đơn người xem
Bài viết cuối
Tham gia bao lâu thì nên rút BHXH 1 lần
Hợp đồng thuê nhà là gì? Bảo hiểm xã hội quận Tây Hồ kiểm tra số định danh cá nhân Số tổng đài bảo hiểm xã hội 2022 Chính thức tăng lương tối thiểu vùng từ 1/7/2022 Dịch vụ công trực tuyến là gì? Lương tối thiểu và mức lương tối thiểu vùng Con bị Fo người lao động có được hưởng BHXH Chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc Bình luận mới
(♥ Góc Thơ ♥)
Tik Tik Tak
Truyện cười
Tin nhanh
Xem theo danh mục
Xem theo danh mục:
Tìm kiếm: |