học tiếng trung ở đâu là tốt nhất hà nội ạ
ở hà nội học thì học ở tiengtrung.vn hồng mai là chuẩn nhất
một khóa học trong khoảng bao nhiêu lâu nhỉ?mình định học để giao tiếp với ng trung quốc, vì nhà mình hướng cho mình vào làm cho công ty của Đài loan mà, sang năm mình ra trường rồi, h học k biết có kịp k?
thế thì sang Hồng Mai mà học lun đi còn chờ gì nữa, học để giao tiếp thông thường thì khoảng 2 khóa là tạm ổn, nhưng mà muốn đi làm công việc với người Trung Quốc thì nên học lên quyển 4, k ng ta nói những vấn đề đến công việc lại chẳng hiểu gì thì nản.cố lên
học tiếng trung có dễ k mọi ng?bây giờ thấy nhiều ng đi học quá nên mình cũng muốn học. học để đi trung quốc mua đồ cho rẻ
Học tiếng trung dễ lắm. tiếng trung như tiếng việt thui. Nếu bạn học bên Hồng Mai được thầy giáo hướng dẫn tận tình mình nghĩ bạn sẽ thấy việc học tiếng trung là vô cùng dễ.
Một số kinh nghiệm giúp bạn học tiếng trung tốt bạn tham khảo nhá :
Thứ nhất : Ngay từ đầu phải chịu khó ( điều này tất nhiên rồi nhỉ ) đừng thấy chữ nó loằng ngoằng mà ngại viết ngại học ,cái gì dần dần cũng quen thôi.
Thứ hai : Khi mới đầu tập viết cần tập ngay những nét cơ bản và thứ tự nét viết ( điều này rất cần thiết và quan trọng) videoclip hướng dẫn cách viết thì vào đây
Thứ ba : Học từ mới nên tự tra từ điển ,điều này sẽ giúp bạn rất nhiều trong việc nhớ mặt chữ.Và nên nhớ khi tra từ nên tra luôn nghĩa chữ Hán_ Việt của từ đó , điều này sẽ giúp bạn nhiều sau này khi nghép từ.
Thứ tư : Viết không nên viết 1 chữ quá nhiều mà nên chia làm nhiều lần viết thì hơn nếu không bạn học được từ thứ 10 thì từ thứ nhất đã quên rồi.
Thứ năm : Nghe nhiều nói nhiều,nó sẽ giúp bạn nhớ từ , tăng khả năng giao tiếp và giúp bạn mạnh dạn hơn.Nên nhớ đừng ngại nói sai,có sai người khác mới giúp bạn sửa chứ. nên học hát qua các bài hát tiếng hoa.
Mình cũng đang định tìm 1 trung tâm để học lớp vỡ lòng đây. Nghe mọi người bảo trung tâm việt trung dạy được lắm. ai từng học ở đó rồi cho mình ý kiến với. Thanks nhiều.
Đúng rùi đó bạn học ở bên Việt Trung ý . chất lượng đào tạo tốt luôn cả về ngữ pháp lẫn giao tiếp, học 1 khóa xong lại muốn học tiếp vài khóa nữa. Hihi
Mình học bên Việt Trung ở Hồng Mai thấy thích lắm. Học cả giao tiếp, HSK, thương mại, ngữ pháp văn phòng. Lúc đầu mình chỉ định học giao tiếp vì công việc cần, nhưng rồi quyết định học lên tiếp:D
Bạn nào định học giao tiếp thì tốt nhất nên đóng 2 khóa, được khuyến mại;))
Địa chỉ đây nhé: Trung tâm Việt Trung số 10 ngõ 156 Hồng Mai, Bạch Mai, Hà Nội
Điện thoại này: 0438636528
Mình có cả số của thầy Châu nữa 0944004400
Mình học ở đấy 2 năm rồi giờ đang học trình độ trung cấp. Khi mình học cũng là vỡ lòng, các thầy cô ở đây rất nhiệt tình, dạy hay. Học phí ở đây lại mềm nữa chỉ có 800k / 20 buổi, sinh viên còn được giảm. Hihi
trung tâm Việt Trung này nổi tiếng uy tín từ lâu lắm rồi, dạo trước chị gái em học ở đấy rồi đi du học trung quốc, em cũng muốn sang bên ấy vài năm nên chị gái em bảo ra đó đăng kí học
mọi người ơi vậy phải học khoảng tầm bao nhiêu khóa thì mình mới có thể giao tiếp với người trung quốc tốt được.
nếu bạn chỉ muốn giao tiếp bình thường thì bạn học 2 khóa thì bạn có thể giao tiếp tốt, còn nếu bạn muốn học để thi ĐH hoặc thi HSK thì mình nghĩ bạn nên học hết 6 cuốn, mình cũng đang theo học ở bên này để chuẩn bị thi ĐH. Hihi
em mới đi học ở chỗ Hồng Mai được mấy buổi, thầy Châu dạy hay nhưng mà chữ Hán hơi khó viết nhỉ, em viết rồi lại quên. Hix
Học ngôn ngữ nào ban đầu chả khó hả bạn, do mình có cố gắng hay không thôi. Thầy dạy hay, cùng với một chút cố gắng của mình nữa, mình tin là sẽ thành công thôi! Hihi
Hi cả nhà,
Mình đang cần tìm lớp học Tiếng Trung cho cậu em trai chuẩn bị sang trung quốc học nhưng chưa biết chỗ nào tốt cả (vì từ trước đến giờ nó chỉ học Tiếng Anh thôi). Bác nào biết thì cho mình mách cho mình với nhé đang cần gấp. Thanks cả nhà.:Rose::Rose::Rose:
Vậy thì bạn cho em bạn theo học bên Việt Trung này nè, học chất lượng tốt luôn, thầy cô giáo lại nhiệt tình nữa, nếu có gì vứng mắc thì có hỏi thầy thoải mái thầy sẽ giải thích cho hết. Hihi
Đúng đó bạn bảo em bạn qua bên trung tâm tiếng trung Việt Trung này ở Hồng Mai - Hà Nội học xem thế nào. Mình thấy chất lượng ở đó tốt lắm, thầy cô giáo nhiệt tình.Hình như bên đó hiện đang có khóa khuyến học thì phải.
Mình đang cần tìm lớp học Tiếng Trung cho cậu em trai chuẩn bị sang trung quốc học nhưng chưa biết chỗ nào tốt cả (vì từ trước đến giờ nó chỉ học Tiếng Anh thôi). Bác nào biết thì cho mình mách cho mình với nhé đang cần gấp
Vậy thì bạn cho em bạn theo học bên Việt Trung này nè, học chất lượng tốt luôn, thầy cô giáo lại nhiệt tình nữa, nếu có gì vứng mắc thì có hỏi thầy thoải mái thầy sẽ giải thích cho hết. Hihi
Đúng đó bạn bảo em bạn qua bên trung tâm tiếng trung Việt Trung này ở Hồng Mai - Hà Nội học xem thế nào. Mình thấy chất lượng ở đó tốt lắm, thầy cô giáo nhiệt tình.Hình như bên đó hiện đang có khóa khuyến học thì phải.
Mình học thì thấy ok lắm, qua đó không ngờ lại gặp luôn mấy đứa bạn học cùng trường cũng đang học ở đó, mọi người ca ngợi trung tâm này lắm, mình học thì thấy thầy giáo ở đây dạy hay lắm, có nhiều kinh nghiệm giảng dạy lâu năm.
chỗ thầy Phạm dương Châu học tốt , hơi khó tính , nghiêm khắc nhưng rất hiệu quả , ông này chuyên dạy giao tiếp số của thầy ấy nè 09.4400.4400 , cố gắng học tốt phát âm còn nói thì nhanh lắm , tiếng Trung ngữ pháp giống hệt tiếng Việt mình mà ,chúc bạn học tốt.
công nhận thầy Châu ở trung tâm đấy dạy quyển 1 hay mà dễ hiểu ghê
Tiếc quá, thầy chỉ dạy mỗi quyển một thôi! Mình giờ đang học quyển 2 rùi, muốn học thầy nhưng không được
Thầy chỉ dạy cho những người học ban đầu thôi, những người chưa biết gì mới khó dạy chứ!
Nói chung càng khó thì càng biết thầy dạy hay thế nào, hì
Thấy nhiều người nói về Việt Trung nhỉ
nên Google search ra ngay trang đầu
Chắc trung tâm thành lập được từ lâu rùi nhỉ?
trung tâm này cũng mở gần 10 năm, kinh nghiệm cũng nhiều rùi mà,lớp thầy cô nào tốt thì mọi người update lên cho khóa sau học với nha, thank ạ
trước mình cũng đi tìm trung tâm tiếng trung tốt mãi mới tìm được việt trung ,giờ thì đang học ở Việt- Trung Hán 2 rồi, Hán 1 học thầy Châu thấy thú vị lắm, hán 2 đang học cô Trang, cô dạy nhiệt tình mà tốt lắm, nói chung là trung tâm rất ok:d
có ai biết làm thế nào học tiếng trung dễ vào nhất ko ạ. Hihi
Bên khu vực mạn Bách Khoa , Kinh tế quốc dân mình thấy chuyên tiếng trung chỉ có chỗ 156 Hồng Mai là okie ! Các bạn ở mạn bên này qua học là ổn đó , trình độ nào cũng đáp ứng được hết luôn .
uh. học ở trung tâm việt trung cũng được đấy.mình cũng học ở đó rồi
địa chỉ trung tâm tiếng trung Việt Trung nhà số 10 - ngõ 156 Hồng Mai - Bạch Mai - Hà Nội đt:0438636528.
mọi ng cho t hỏi là Trung tâm ngoại ngữ Hoa Việt ở phố Vọng, Trung tâm Việt Trung ở Hồng Mai vs Tiếng trung sáng tạo ở Cầu Giây. 3 chỗ này thì chỗ nào học tốt hơn. Ai biết thêm chỗ nào tốt nữa thì chỉ cho t vs. Cám ơn mọi ng nhé
mình thấy học tiếng trung ở đâu ko quan trọng mà quan trọng là bạn có ý chí để học hay không thôi. Hihi
bạn nói thế chưa đúng. người có ý chí học mà ko có thầy giỏi thì làm sao mà biết học từ đâu được. Hihi. theo mình thì bạn muốn học tiếng trung thì cứ qua bên Hồng Mai mà học, thầy giáo thì vui tính, chất lượng thì tốt.
Cho mình hỏi mình muốn đăng kí ở bên trung tâm Việt Trung học từ đầu thì phải đợi có khóa học mới được đăng kí hay là muốn đăng kí lúc nào cũng được và có thể vào học luôn. Nhưng như vậy có sợ mất bài ko
bạn ra trung tâm việt trung ở số 10 ngõ 156 Hồng Mai ý. học phí phải chăng mà chất lượng lại tốt
hà nội thì có 3 trung tâm chuyên tiếng Trung lớn nhất
1. quận hai bà trưng
trung tâm chuyên tiếng Trung Việt trung số 10 ngõ 156 hồng mai bạch mai hà nội đt 09.4400.4400 website tiengtrung.vn
2. quan thanh xuan : dai hoc ngoai ngu ha noi
3 . cầu giấy : trung tâm ngoại ngữ trường sư phạm
Mình thấy học ở Trung tâm ngoại ngữ Việt Trung khá ổn, Khi học các bạn có thể đổi ca, đổi lớp, bảo lưu thẻ,… sao cho phù hợp với lịch làm việc, học tập của bạn
Bạn xem các lớp khai giảng và lịch học tại website này nhé : tiengtrung.vn
Đúng rùi đó bạn học ở bên Việt Trung ý . chất lượng đào tạo tốt luôn cả về ngữ pháp lẫn giao tiếp
chỗ thầy Phạm dương Châu học tốt , hơi khó tính , nghiêm khắc nhưng rất hiệu quả , ông này chuyên dạy giao tiếp số của thầy ấy nè 09.4400.4400 , cố gắng học tốt phát âm còn nói thì nhanh lắm , tiếng Trung ngữ pháp giống hệt tiếng Việt mình mà ,chúc bạn học tốt.
trước mình cũng đi tìm trung tâm tiếng trung tốt mãi mới tìm được việt trung ,giờ thì đang học ở Việt- Trung Hán 2 rồi, Hán 1 học thầy Châu thấy thú vị lắm, hán 2 đang học cô Trang, cô dạy nhiệt tình mà tốt lắm, nói chung là trung tâm rất ok:d
Ở Hà Nội có trung tâm việt trung bên số 10 ngõ 156 phố Hồng Mai dạy tốt lắm. Các thầy cô chỉ dạy rất nhiệt tình
http://tiengtrung.vn/diendan/cmps_index.php
http://tiengtrung.vn/diendan/cmps_index.php
Ở đây dạy tiếng trung tốt lắm các thầy cô rất nhiệt tình. học phí lại phải chăng. Các bạn qua đó mà học
Ừ mình cũng nghe nhiều đứa bạn đã học ở Việt trung nói ở đó dạy tốt lắm nên mình cũng vừa đăng kí 1 khóa học sơ cấp. hì hì chủ nhật này đi học rùi. Các bạn có thể vô web mà tham khảo lịch học. Chúc các bạn học tốt
http://tiengtrung.vn/diendan/cmps_index.php
Hì hì mình đang học bên trung tâm Việt trung ở số 10 ngõ 156 phố Hồng Mai. thấy hay lắm. giờ mình học tới hán 3 rùi nè. giao tiếp kha khá rùi.
Hì hì mình đang học bên trung tâm Việt trung ở số 10 ngõ 156 phố Hồng Mai. thấy hay lắm. giờ mình học tới hán 3 rùi nè. giao tiếp kha khá rùi.
Mình đang có ý định đi học tiếng trung. Nghe mấy đứa cùng lớp đang học ở Việt trung thấy chúng nó bảo hay lắm.
Ừ bên đó dạy hay lắm. Thây Châu rất nhiệt tình lai vui tính nữa hì hì
Mình ko biết bên Hồng Mai họ giới thiệu, quảng cáo cho chính họ kiểu gì, Nhưng mà mình học rồi mình biết, Họ dạy mang tính chất lừa đảo kinh tế là nhiều. Chưa thấy được ai học kéo dài lên được quyển 3, toàn là phải học đi học lại quyển 2 đến mấy lần rồi mới lên được quyển 3. Cả cái trung tâm này mình chả thấy thầy cô giáo nào được, toàn thấy trên sách vở, thực tế chả có cái gì ngoài 1 thầy mới dạy . mà thầy ấy chả hiểu sao cãi nhau với ông Châu xong nghỉ. Liên lạc mãi mới có được số dt của thầy ấy, thì ra thầy ấy cũng bị bọn ông Châu đối xử chả ra gì nên nghỉ, về nhà mở lớp.
Nếu ai học thì cứ học thôi, nhưng mà học rồi sẽ thầy những lời mình nói là đúng
Còn nếu ai muốn học mình cứ khuyên đến học với thầy Tài, vừa trẻ vừa nhiệt tình, lại có bạn bè trung quốc đi thực tế. Mình đang học với thầy ấy, cảm giác thầy ấy dạy hết tâm huyết, mà lớp thầy có 8 người, thầy ko dạy hơn vì sợ mất chất lượng.
Ai muốn học thầy Tài thì mình có số đây 0975366204. Mình thấy những ai học với thầy Tài rồi thì chả ai muốn học thầy khác nữa.
Mà mình căm thù bọn ở HỒng Mai, nhất thằng Châu, làm mình phí bao nhiêu tiền cho việc học ở đấy, kết quả chả có gì, ko học nổi lên quyển 3
Mình ghét cái bọn ở chỗ thằng Châu này thế, toàn ăn không ngồi rồi, nên mạng làm nick đi các Forrum quảng cáo, Làm bao nhiêu người đến đây học rồi bị lừa như mình, Đúng là phát điên tiết.
Thế à. Mình nghe nói thầy Châu đã từng dạy bên trung quốc 6 năm rùi. Giờ về Việt Nam dạy. Mình cũng đang có ý định đi học tiếng trung mà chưa biết nên học chỗ nào. giờ nhiều trung tâm quá. thấy nhiều bạn ở đây khen bên trung tâm Việt trung nhỉ. Hay là mình đi đăng kí học xem sao. hì hì
Mình vào các diễn đàn thấy mọi người có vẻ khen trung tâm này nhỉ. Hay mình tới đăng kí học hì hì. CŨng thích tiếng trung nhưng mà sợ khó không học được hic
cố bạn nữ nào đi học cùng ko.hjhj
Ừ các bạn qua bên trung tâm Việt trung mà học. THầy Châu dạy hay lắm. Mà học phí lại không mắc nữa. hì hì. Học khoảng 20-40 buổi là có thể giao tiếp được rồi. Trước đây mình cũng đã học ở đó. Mình học lên hán 5 lận. Các bạn vô web mà tham khảo lịch học
http://tiengtrung.vn/diendan/cmps_index.php
hic mình muốn đi học tiếng trung mà giờ thấy nhiều trung tâm mở ra quá chẳng biết chỗ nào tốt. Vào các diễn đàn thì thấy nhiều người khen trung tâm Việt trung nhỉ.Không biết chất lượng như thế nào
Ừ đúng rùi. Mình đang học bên Việt trung nè. Lúc đầu cũng ngại học vì sợ khó lắm. Nhưng sau lại thấy thích. hì hì. thầy CHâu dạy vui lắm
Thầy CHâu này dạy trường nào vậy các bạn
ừ mình cũng đang muốn đi học tiếng trung mà chẳng biết nên học ở đâu. ra trung tâm thì nhiều quá. Cho mình hỏi nên học chỗ nào là tốt nhất vậy.
Học tiếng trung thì các bạn qua trung tâm Việt trung số 10 phố Hồng Mai ý. Ở đó dạy tốt lắm. Mình cũng học ơ đó 4 khóa rùi.
Mình chưa biết tí gì về tiếng trung giờ muốn đi học thì phải học ở đâu vậy??? Mà các bạn có vẻ khen trung tâm Việt trung nhiều nhỉ. Không biết chất lượng ở đó như thế nào? Nhà mình ở Bạch Mai kể ra học ở đó cũng gần đỡ lười hì hì
Mình còn nghe nói ở việt trung nếu ai còn thấy băn khoăn hay nghi ngại thì có thể học thử miễn phí 1 buổi nữa ,cảm thấy phù hợp thì đăng kí tham gia lớp học.
Hi vọng rằng các bạn khi đã tham gia vào lớp học sẽ tìm thấy phương pháp dạy và học tốt nhất,đạt được kết quả mà mình đã đề ra.
Mình muốn học để lấy bằng hsk chắc phải học 5-6 quyển mất hic hic
1 khóa học bên Việt Trung là bao nhiêu buổi vậy các bạn. Nếu mà học hết 6 quyển thì phải mất bao lâu mới xong :-s
Mỗi khóa học ở đây là 20 buổi. Nếu như bạn học đủ 6 quyển chắc phải mất hơn 1 năm liên tục. Học ngoại ngữ đòi hỏi phải có thời gian chứ không nhanh được đâu. Chúc bạn học tốt
Ừ để học được tốt 1 ngoại ngữ không phải chuyện một sớm 1 chiều. Mình cũng đang học bên trung tâm chỗ Hồng Mai nè. Đang học quyển 4 rùi. nghe nói cũng được rùi hì hì.
Bạn xem thử ở bên tiengtrung.vn - Hồng Mai - Bạch Mai - Hà Nội xem
Bạn thử qua tiengtrung.vn bên 156 hồng mai xem. Bên đó là 1 trong những trung tâm nổi tiếng ở hà nội đó
bạn qua trung tâm dạy tiếng trung ở 156 hồng mai xem. bên đó rất chất lượng về chương trình và cơ sở dạy học
Mình học bên Việt Trung ở Hồng Mai thấy thích lắm. Học cả giao tiếp, HSK, thương mại, ngữ pháp văn phòng. Lúc đầu mình chỉ định học giao tiếp vì công việc cần, nhưng rồi quyết định học lên tiếp:D
Bạn nào định học giao tiếp thì tốt nhất nên đóng 2 khóa, được khuyến mại;))
Địa chỉ đây nhé: Trung tâm Việt Trung số 10 ngõ 156 Hồng Mai, Bạch Mai, Hà Nội
Điện thoại này: 0438636528
Mình có cả số của thầy Châu nữa 0944004400
topic này đông vui nhỉ. mình cũng muốn học tiếng trung quá nhưng lại sợ khó. hic hic học tiếng anh còn chưa xong. không biết tiếng trung học có khó hơn tiếng anh không nhỉ
Phân loại mẫu câu trong tiếng Trung (tài liệu nâng cao)
Đây là một eboock rất hữu ích cho những bạn học nâng cao tiếng Trung, hoặc trong việc giảng dạy tiếng Trung, vì là tài liệu nâng cao nên nội dung là tiếng Trung (dễ hiểu ), các bạn có thể download về làm tài liệu tham khảo rất tôt.
Link download xem tại đây http://tiengtrung.vn/diendan/ngu-am-tu-vung/7095-phan-loai-mau-cau-trong-tieng-trung-tai-lieu-nang-cao.html
Các động từ trong tiếng Trung thường dùng
1-拣Jiǎnnhặt lấy, lựa chọn
(chỉ cách thức lựa chọn, VD : 5 chọn 1 )
2-捡Jiǎnnhặt,lấy
( hành động cúi xuống nhặt một vật gì đó )
1 vs 2 thường dung trong văn nói
3-拾Shinghĩa như捡( dùng trong văn viết )
4-穿Chuān Xuyên , xuyên thủng,chọc thủng,xâu,xâu chuỗi - mặc( quần áo ),mang,đeo(giầy dép)
5-搬Bān Bê,bưng,chuyển,đi chuyển,đưa, dọn,dời
搬弄BānNòng động tác trêu đùa nào đó.
6-摆Bǎi bày biện,xắp xếp - lay,lắc - ra vẻ
摆架子Bǎijiàzi ra vẻ,lên mặt
摆样子Bǎi yàngzi làm ra vẻ
7-端Duān đầu mút,bắt đầu,hạng mục - đứng đắn,nghiêm trang - bưng bê
8-挂Guà treo móc – đặt ngắt điện thoại – mắc phải vướng phải chuyện gì đó
挂欠Guà qiàn mắc nợ,vay nợ
9-扛Káng khiêng, vác Gang dung 2 tay,giơ lên,nâng lên,nhấc lên.
10-贴Tiē dán – kềsát – trợ cấp,phụ thêm– lượng từ : lá ( cao dán )
11 –扳Bān quay,vặn,gấp ( dung bulong vặn ốc vít…)
12-招Zhāo vẫy gọi – triệu tập – gây ra,làm cho – thú tội nhận tội – nước cờ,thủ đoạn
招认Zhāorèn nhận tội
13-采Cǎi đào,khai thác - tinh thần,thần sắc采用Cǎiyòng trọn đúng
14-抽Chōu rút ra,lấy ra ( rút ra, lấy ra 1 phần ) – trổ,trổ ra,đâm ra,nảy ra,mọc ra – hút (thuốc )
15-砍Kǎn chặt,đâm,đốn,chém – ném
16-切Qie1 bổ,cắt – tiếp xúc(toán học )
Qiè hợp,phù hợp – gần gũi,da diết
17-脱Tuō rụng – cơi ra ( cởi quần áo ) – thoát khỏi,tuột – sót (sai sót ) – nếu có thể - khinh xuất.
18-翻Fān lật đảo – lục lọi – trèo qua,vượt qua – phiên ( phiên dịch ) – trở mặt
19-拆Chāi mở ra,tháo ra,gỡ ra – phá bỏ,rõ bỏ,bỏ 20-搀Chānđỡ,nâng,dìu – trộm
21-抹ma lau,chùi – vuốt,kéo xuống
Mǒ Bôi quiets,quệt – gạt ra,xóa đi
Mo4 trát,tô ( vôi,vữa ) – đi quyanh vòng.
22-括Kuò băng buộc,bao gồm
23-拉Lā lôi kéo,chuyển dời,bài tiết,cưỡng bức
La2 thái,cắt cứa
24-获Huò bắt giữ,túm lấy,giànhđược.
Vô đây sẽ thấy đây là một web thật hữu ích không chỉ giúp việc học tiếng trung đâu mà còn là một nguồn download tài liệu free hữu ích
http://tiengtrung.vn
Trung Tâm Ngoại Ngữ Bắc Kinh chuyên đào tạo và bồi dưỡng tiếng Trung ở 46/91 Nguyễn Chí Thanh, Hà Nội. Trung tâm liên tục tuyển sinh các lớp học tiếng Trung trình độ A-B-C, Du lịch, Thương mại, Giao tiếp, Luyện thi cấp tốc, Luyện thi HSK...; Các lớp Dịch cơ bản, nâng cao, Chuyên đề Dịch. Hàng tuần Trung tâm đều khai giảng các lớp học mới, thích hợp mọi lứa tuổi.
*Mỗi lớp học 3 buổi/tuần (thứ 2-4-6 hoặc 3-5-7)
*Ca 1: Từ 18h đến 19h30
*Ca 2: Từ 19h30 đến 21h
Trung tâm cũng sẵn sàng đáp ứng các nhu cầu học khác của học viên (học ban ngày, học gia sư,...).
Đội ngũ giảng viên của Trung Tâm đều là các Tiến sỹ, Thạc sỹ, Cử nhân tiếng Trung đã từng du học ở Trung Quốc, có trình độ và tận tâm với công việc. Trung tâm cũng thường xuyên có các giảng viên Trung Quốc tham gia giảng dạy.
Trung tâm có đầy đủ các loại giáo trình, tài liệu băng đĩa phục vụ cho việc học tập theo nhu cầu của học viên.
Trung tâm luôn chú ý và nỗ lực mang đến cho người học những điều kiện học tập tốt nhất cùng với một môi trường đào tạo chuyên nghiệp có chất lượng.
Đặc biệt, hiện tại Trung tâm đang tiếp tục tuyển sinh:
-Lớp ''Giao tiếp nâng cao''
-Lớp ''Dịch-Nói''
Để biết thêm chi tiết:
Mời Liên hệ:
"Trung Tâm Ngoại Ngữ Bắc Kinh"
- Địa chỉ: 46/91 Nguyễn Chí Thanh, Hà Nội
- Điệnthoại: (04)37.737304
- Di động: 0989.585.379 & 0977.826.415
- Email: [email protected]
Trung Tâm Ngoại Ngữ Bắc Kinh chuyên đào tạo và bồi dưỡng tiếng Trung ở 46/91 Nguyễn Chí Thanh, Hà Nội. Trung tâm liên tục tuyển sinh các lớp học tiếng Trung trình độ A-B-C, Du lịch, Thương mại, Giao tiếp, Luyện thi cấp tốc, Luyện thi HSK...; Các lớp Dịch cơ bản, nâng cao, Chuyên đề Dịch. Hàng tuần Trung tâm đều khai giảng các lớp học mới, thích hợp mọi lứa tuổi.
*Mỗi lớp học 3 buổi/tuần (thứ 2-4-6 hoặc 3-5-7)
*Ca 1: Từ 18h đến 19h30
*Ca 2: Từ 19h30 đến 21h
Trung tâm cũng sẵn sàng đáp ứng các nhu cầu học khác của học viên (học ban ngày, học gia sư,...).
Đội ngũ giảng viên của Trung Tâm đều là các Tiến sỹ, Thạc sỹ, Cử nhân tiếng Trung đã từng du học ở Trung Quốc, có trình độ và tận tâm với công việc. Trung tâm cũng thường xuyên có các giảng viên Trung Quốc tham gia giảng dạy.
Trung tâm có đầy đủ các loại giáo trình, tài liệu băng đĩa phục vụ cho việc học tập theo nhu cầu của học viên.
Trung tâm luôn chú ý và nỗ lực mang đến cho người học những điều kiện học tập tốt nhất cùng với một môi trường đào tạo chuyên nghiệp có chất lượng.
Đặc biệt, hiện tại Trung tâm đang tiếp tục tuyển sinh:
-Lớp ''Giao tiếp nâng cao''
-Lớp ''Dịch-Nói''
Để biết thêm chi tiết:
Mời Liên hệ:
"Trung Tâm Ngoại Ngữ Bắc Kinh"
- Địa chỉ: 46/91 Nguyễn Chí Thanh, Hà Nội
- Điệnthoại: (04)37.737304
- Di động: 0989.585.379 & 0977.826.415
- Email: [email protected]
LỊCH KHAI GIẢNG LỚP TIẾNG TRUNG SƠ CẤP TỪ ĐẦU
( Học phí 800.000vnd ,20 buổi.Giáo viên : Thầy Phạm Dương Châu )
CÁC LỚP BUỔI TỐI :
A50: khai giảng thứ 5 ngày 13/09/2012 lịch học 17h50 đến 19h20 thứ 3-5- chủ nhật . ( còn 3 chỗ )
A51: khai giảng thứ 3 ngày 25/09/2012 lịch học 19h45 đến 21h15 thứ 3-5- chủ nhật . ( còn 4 chỗ )
A52: khai giảng thứ 6 ngày 12/10/2012 lịch học 17h50 đến 19h20 thứ 2-4-6 .Giáo viên : Thầy Phạm Duơng Châu. ( còn 4 chỗ )
A53: khai giảng thứ 4 ngày 24/10/2012 lịch học 19h45 đến 21h15 thứ 2-4-6 .Giáo viên : Thầy Phạm Duơng Châu. ( còn 7 chỗ )
CÁC LỚP BAN NGÀY:
SC 3: khai giảng chủ nhật ngày 30/09/2012 học 15h đến 16h30 chiều thứ 7 và chủ nhật ( còn 3 chỗ )
S14:khai giảng thứ 7 ngày 29/09/2012 học 10h đến 11h30 sáng thứ 3-5-7 ( còn 4 chỗ )
S15: khai giảng thứ 4 ngày 31/10/2012 học 15h đến 16h30 chiều thứ 2-4-6 ( còn 7 chỗ )
Lịch khai giảng các lớp tiếng Trung Trung cấp
cập nhật ngày25/08
Các lớp tiếng Trung Hán ngữ 2
S10 : khai giảng thứ 3 ngày 28/8 lịch học 8h15-9h45 thứ 3,5 Giáo viên : Cô Hiên
SC1: khai giảng thứ 7 ngày 2/9 lịch học 15h30-17h thứ 7, chủ nhật. Giáo viên :Cô Hiên.
S11: khai giảng thứ 3 ngày 02/10 lịch học 15h45 - 17h15 thứ 3,5 .Giáo viên : thầy Phạm Dương Châu.
A44 : khai giảng thứ 5 ngày 27/09 lịch học 17h50 đến 19h20 thứ 3,5,CN. Giáo viên : Thầy Phạm Dương Châu
A45 : khai giảng thứ 2 ngày 24/09 lịch học 17h50 đến 19h20 thứ 2,4,6. Giáo viên : Thầy Phạm Dương Châu
A46 : khai giảng thứ 4 ngày 29/08 lịch học 17h50 đến 19h20 thứ 2,4,6. Giáo viên : Cô Trang A
S12: khai giảng thứ 2 ngày 24/09 lịch học 8h15 - 9h45 thứ 2,4,6. Giáo viên : thầy Phạm Dương Châu.
SC2: khai giảng Chủ Nhật ngày 28/10 lịch học 15h - 16h30 thứ 7,CN. Giáo viên : thầy Phạm Dương Châu.
A47 : khai giảng thứ 5 ngày 04/10 lịch học 19h45 đến 21h15 thứ 3,5,CN. Giáo viên : thầy Phạm Dương Châu.
A49 : khai giảng thứ 6 ngày 12/10 lịch học 19h45 đến 21h15 thứ 2,4,6. Giáo viên : thầy Phạm Dương Châu.
Các lớp Quyển Hán ngữ 3
A43 : khai giảng thứ 4 ngày 31/10 học 19h40 đến 21h10 thứ 2,4,6. Giáo viên : Thầy Phạm Dương Châu
A42 : khai giảng thứ 2 ngày 22/10 học 17h50 đến 19h20. Giáo viên: Cô Duyên
A40 : khai giảng thứ 5 ngày 11/10 lịch học 17h50 đến 19h20 thứ 3,5,CN. Giáo viên : Cô Duyên
SC9: khai giảng thứ bảy ngày 03/11 lịch học 13h30 - 15h thứ bảy , 8h - 9h sáng chủ nhật. Giáo viên : Cô Hiên
A38 : khai giảng thứ 2 ngày 27/08 lịch học 17h50 đến 19h20 thứ 2,4,6. Giáo viên : Cô Dung
A39 : khai giảng thứ 4 ngày 29/09 lịch học 19h40 đến 21h10 thứ 2,4,6. Giáo viên : Cô Trang A
Các lớp Quyển Hán ngữ 4
A34 : khai giảng thứ 4 ngày 03/10 lịch học 17h50 đến 19h20 thứ 2,4,6. Giáo viên : Cô Minh
S4 : khai giảng thứ 3 ngày 06/11 lịch học 9h đến 10h30 thứ 3,5 .Giáo viên : Cô Minh
A35 : khai giảng thứ 4 ngày 19/09 lịch học 19h40 đến 21h10 thứ 2,4,6. Giáo viên : Cô Dung
S2 : khai giảng chủ nhật ngày 06/10 lịch học 15h45 đến 17h15 thứ 7, chủ nhật. Giáo viên : cô Duyên
Các lớp Quyển Hán ngữ 5
A28 : khai giảng chủ nhật ngày 28/10 lịch học 17h50 đến 19h20 thứ 3,5,CN. Giáo viên: Cô Trang A
Các lớp Quyển Hán ngữ 6
A19 khai giảng thứ 2 ngày 05/09 lịch học 19h40 đến 21h10 thứ 2,4,6. .Giáo viên : Cô Minh
Lịch khai giảng có thể thay đổi sớm hoặc muộn hơn tối đa 2 tuần .Các thay đổi nếu có sẽ đựoc cập nhật trên trang chủ tiengtrung.vn.
.
Giờ đăng kí học các lớp tiếng Trung : Từ 9h sáng đến 21h tối các ngày trong tuần.
( Thứ 7 lễ tân trực từ 9h sáng đến 17h chiều .)
Học phí lớp Hán ngữ 1 : 800.000vnd :20 buổi
Địa điểm : Trung tâm chuyên tiếng Trung tiengtrung.vn: Số 10 ngõ 156 Hồngmai-Bạch mai
.Đi xe buyt 26 hoặc 38 dừng tại ngã 3 Bạch mai cắt Tạ Quang Bửu
ĐT:09.4400.4400-043.8636.528
Tư vấn online về học tiếng Trung tại hà nội :YM: daytiengtrung hoặc truy cập http://tiengtrung.vn
Nguồn bài viết: http://tiengtrung.vn/diendan/showthread.php/781-Lich-khai-giang-cac-lop-tieng-Trung-so-cap-moi.html#ixzz267oxlKFB
hihi! lâu không gặp mọi người khỏe không tình hình mới thế nào báo cáo cái nhể?
ah! ai muốn down tài liệu tiếng trung vào đây nhá!http://tiengtrung.vn/diendan/showthread.php/9508-GT-Cao-Cap-Nam-3-2q-PDF.html?p=16264#post16264
ai muốn học tiếng trung xem lịch khai giảng tại đây nè
LỊCH KHAI GIẢNG LỚP TIẾNG TRUNG SƠ CẤP TỪ ĐẦU
( Học phí 800.000vnd ,20 buổi.Giáo viên : Thầy Phạm Dương Châu )
CÁC LỚP BUỔI TỐI :
A51: khai giảng thứ 3 ngày 25/09/2012 lịch học 19h45 đến 21h15 thứ 3-5- chủ nhật . ( còn 3 chỗ )
A52: khai giảng thứ 6 ngày 12/10/2012 lịch học 17h50 đến 19h20 thứ 2-4-6 .Giáo viên : Thầy Phạm Duơng Châu. ( còn 4 chỗ )
A53: khai giảng thứ 4 ngày 24/10/2012 lịch học 19h45 đến 21h15 thứ 2-4-6 .Giáo viên : Thầy Phạm Duơng Châu. ( còn 7 chỗ )
A50: khai giảng thứ 5 ngày 13/09/2012 lịch học 17h50 đến 19h20 thứ 3-5- chủ nhật . ( hết chỗ )
CÁC LỚP BAN NGÀY:
SC 3: khai giảng chủ nhật ngày 30/09/2012 học 15h đến 16h30 chiều thứ 7 và chủ nhật ( còn 3 chỗ )
S14:khai giảng thứ 7 ngày 29/09/2012 học 10h đến 11h30 sáng thứ 3-5-7 ( còn 4 chỗ )
S15: khai giảng thứ 4 ngày 31/10/2012 học 15h đến 16h30 chiều thứ 2-4-6 ( còn 7 chỗ )
Lịch khai giảng các lớp tiếng Trung Trung cấp
cập nhật ngày25/08
Các lớp tiếng Trung Hán ngữ 2
S10 : khai giảng thứ 3 ngày 28/8 lịch học 8h15-9h45 thứ 3,5 Giáo viên : Cô Hiên
SC1: khai giảng thứ 7 ngày 2/9 lịch học 15h30-17h thứ 7, chủ nhật. Giáo viên :Cô Hiên.
S11: khai giảng thứ 3 ngày 02/10 lịch học 15h45 - 17h15 thứ 3,5 .Giáo viên : thầy Phạm Dương Châu.
A44 : khai giảng thứ 5 ngày 27/09 lịch học 17h50 đến 19h20 thứ 3,5,CN. Giáo viên : Thầy Phạm Dương Châu
A45 : khai giảng thứ 2 ngày 24/09 lịch học 17h50 đến 19h20 thứ 2,4,6. Giáo viên : Thầy Phạm Dương Châu
A46 : khai giảng thứ 4 ngày 29/08 lịch học 17h50 đến 19h20 thứ 2,4,6. Giáo viên : Cô Trang A
S12: khai giảng thứ 2 ngày 24/09 lịch học 8h15 - 9h45 thứ 2,4,6. Giáo viên : thầy Phạm Dương Châu.
SC2: khai giảng Chủ Nhật ngày 28/10 lịch học 15h - 16h30 thứ 7,CN. Giáo viên : thầy Phạm Dương Châu.
A47 : khai giảng thứ 5 ngày 04/10 lịch học 19h45 đến 21h15 thứ 3,5,CN. Giáo viên : thầy Phạm Dương Châu.
A49 : khai giảng thứ 6 ngày 12/10 lịch học 19h45 đến 21h15 thứ 2,4,6. Giáo viên : thầy Phạm Dương Châu.
Các lớp Quyển Hán ngữ 3
A43 : khai giảng thứ 4 ngày 31/10 học 19h40 đến 21h10 thứ 2,4,6. Giáo viên : Thầy Phạm Dương Châu
A42 : khai giảng thứ 2 ngày 22/10 học 17h50 đến 19h20. Giáo viên: Cô Duyên
A40 : khai giảng thứ 5 ngày 11/10 lịch học 17h50 đến 19h20 thứ 3,5,CN. Giáo viên : Cô Duyên
SC9: khai giảng thứ bảy ngày 03/11 lịch học 13h30 - 15h thứ bảy , 8h - 9h sáng chủ nhật. Giáo viên : Cô Hiên
A38 : khai giảng thứ 2 ngày 27/08 lịch học 17h50 đến 19h20 thứ 2,4,6. Giáo viên : Cô Dung
A39 : khai giảng thứ 4 ngày 29/09 lịch học 19h40 đến 21h10 thứ 2,4,6. Giáo viên : Cô Trang A
Các lớp Quyển Hán ngữ 4
A34 : khai giảng thứ 4 ngày 03/10 lịch học 17h50 đến 19h20 thứ 2,4,6. Giáo viên : Cô Minh
S4 : khai giảng thứ 3 ngày 06/11 lịch học 9h đến 10h30 thứ 3,5 .Giáo viên : Cô Minh
A35 : khai giảng thứ 4 ngày 19/09 lịch học 19h40 đến 21h10 thứ 2,4,6. Giáo viên : Cô Dung
S2 : khai giảng chủ nhật ngày 06/10 lịch học 15h45 đến 17h15 thứ 7, chủ nhật. Giáo viên : cô Duyên
Các lớp Quyển Hán ngữ 5
A28 : khai giảng chủ nhật ngày 28/10 lịch học 17h50 đến 19h20 thứ 3,5,CN. Giáo viên: Cô Trang A
Các lớp Quyển Hán ngữ 6
A19 khai giảng thứ 2 ngày 05/09 lịch học 19h40 đến 21h10 thứ 2,4,6. .Giáo viên : Cô Minh
Lịch khai giảng có thể thay đổi sớm hoặc muộn hơn tối đa 2 tuần .Các thay đổi nếu có sẽ đựoc cập nhật trên trang chủ tiengtrung.vn.
.
Giờ đăng kí học các lớp tiếng Trung : Từ 9h sáng đến 21h tối các ngày trong tuần.
( Thứ 7 lễ tân trực từ 9h sáng đến 17h chiều .)
Học phí lớp Hán ngữ 1 : 800.000vnd :20 buổi
Địa điểm : Trung tâm chuyên tiếng Trung tiengtrung.vn: Số 10 ngõ 156 Hồngmai-Bạch mai
.Đi xe buyt 26 hoặc 38 dừng tại ngã 3 Bạch mai cắt Tạ Quang Bửu
ĐT:09.4400.4400-043.8636.528
Tư vấn online về học tiếng Trung tại hà nội :YM: daytiengtrung hoặc truy cập http://tiengtrung.vn
Nguồn bài viết: http://tiengtrung.vn/diendan/showthread.php/781-Lich-khai-giang-cac-lop-tieng-Trung-so-cap-moi.html#ixzz26DR07eZ5
http://tiengtrung.vn/diendan/showthread.php/781-Lich-khai-giang-cac-lop-tieng-Trung-so-cap-moi.html
download: phần mềm QQ : http://tiengtrung.vn/diendan/showthread.php/2109-hoc-tieng-Trung-voi-QQ-phan-mem-chuyen-dung-de-viet-tieng-trung.html
Học tiếng trung ah.
- Hãy đến với http://www.newstyleclan.net ! nơi mà bạn có thể tải miễn phí hàng ngàn phần mềm hữu ích, hàng ngàn trò chơi game gay cấn và vô số themes đẹp làm cho chiếc dế yêu của bạn sinh động và hấp dẫn hơn.
- Hơn thế nữa bạn có thể tải về và thửơng thức một kho truyện đồ sộ phù hợp với hầu hết các loại máy !
- Bạn cũng có thể chát chít giao lưu với cộng đồng web wap việt ! và hàng ngàn thủ thuật tiện ích khác nữa đang chờ bạn khám phá. Còn chờ gì nữa hãy vào nhanh http://www.newstyleclan.net để tận hưởng cảm giác thăng hoa của chiếc dtdd nhỏ bé !
Chúc các bạn vui vẻ...
http://www.newstyleclan.net|http://www.newstyleclan.net/chuyenmuc/20-Code-VBB.html|http://www.newstyleclan.net/chuyenmuc/108-Support-VBB.html|http://www.newstyleclan.net/chuyenmuc/120-vBulletin-Tutorial.html|http://www.newstyleclan.net/chuyenmuc/94-Mod-for-VBB-4-X.html|http://www.newstyleclan.net/chuyenmuc/22-Code-PHPBB-3X.html|http://www.newstyleclan.net/chuyenmuc/21-Code-PHPBB-WAP.html|http://www.newstyleclan.net/chuyenmuc/23-Code-JohnCMS.html|http://www.newstyleclan.net/chuyenmuc/123-Code-Xenforo.html|http://www.newstyleclan.net/chuyenmuc/50-Dien-thoai-di-dong.html
mình học ở hồng mai cô giáo quan tâm lắm! dạy hay nữa, hihi
Trung Tâm Ngoại Ngữ Bắc Kinh chuyên đào tạo và bồi dưỡng tiếng Trung ở 46/91 Nguyễn Chí Thanh, Hà Nội. Trung tâm liên tục tuyển sinh các lớp học tiếng Trung trình độ A-B-C, Du lịch, Thương mại, Giao tiếp, Luyện thi cấp tốc, Luyện thi HSK...; Các lớp Dịch cơ bản, nâng cao, Chuyên đề Dịch. Hàng tuần Trung tâm đều khai giảng các lớp học mới, thích hợp mọi lứa tuổi.
*Mỗi lớp học 3 buổi/tuần (thứ 2-4-6 hoặc 3-5-7)
*Ca 1: Từ 18h đến 19h30
*Ca 2: Từ 19h30 đến 21h
Trung tâm cũng sẵn sàng đáp ứng các nhu cầu học khác của học viên (học ban ngày, học gia sư,...).
Đội ngũ giảng viên của Trung Tâm đều là các Tiến sỹ, Thạc sỹ, Cử nhân tiếng Trung đã từng du học ở Trung Quốc, có trình độ và tận tâm với công việc. Trung tâm cũng thường xuyên có các giảng viên Trung Quốc tham gia giảng dạy.
Trung tâm có đầy đủ các loại giáo trình, tài liệu băng đĩa phục vụ cho việc học tập theo nhu cầu của học viên.
Trung tâm luôn chú ý và nỗ lực mang đến cho người học những điều kiện học tập tốt nhất cùng với một môi trường đào tạo chuyên nghiệp có chất lượng.
Để biết thêm chi tiết:
Mời Liên hệ:
"Trung Tâm Ngoại Ngữ Bắc Kinh"
- Địa chỉ: 46/91 Nguyễn Chí Thanh, Hà Nội
- Điệnthoại: (04)37.737304
- Di động: 0989.585.379 & 0977.826.415
- Email: [email protected][/b][b]
dạo này bà con học tiếng trung nhiều nhỉ, các bro nào có kinh nghiệm học tiếng trung thì chỉ dạy e với. e học dốt tiếng trung quá đang cố đy học thêm tiếng trung ở 156 hồng mai rùi . Hix
Nghe bạn hoangha8787 nói có vẻ học tiếng trung dễ nhỉ. mình cũng đang định theo học nhưng mà ngại học khó lắm. Hihi
mình từng học tại trung tâm tiếng Trung ở Hồng Mai, mình thấy ok nên jới thiệu cho bạn
fòng học chất lượng, màn hình LCD lớn như ở hàng karaoke xịn lun, hệ thống âm thanh tốt, fòng học có điều hoa (đợt mình học là hè, híhí sướng tê lun)
chưa kể jáo viên dạy chất cực, mình học thầy Phạm Dương Châu, thầy vừa dạy hay mà vừa vui tính, học thoải mái mà vẫn đảm bảo ok
bạn thử qua số 10 ngõ 156 Hồng Mai xem
tiếng trung giao tiếp mà học ở Hồng Mai là chuẩn nhất rồi
mình cũng đăng kí học, đến mới thấy có mấy đứa bạn mình cũng đang học ở đây
học tiếng Trung giao tiếp thì qua bên trung tâm tiengtrung.vn số 10 ngõ 156 Hồng Mai bạn nhé.
giáo viên nhiều kinh nghiệm, nhiệt tình mà giảng dạy tốt.
hà nội có 3 trung tam dạy tiếng trung tốt nhất hà nội
1. trung tâm Việt Trung website: tiengtrung,vn
2. trung tâm đại ộc sư phạm hà nội
3. trung tâm đại học ngoại ngữ hà nội
LỊCH KHAI GIẢNG LỚP TIẾNG TRUNG SƠ CẤP TỪ ĐẦU
( Học phí 800.000vnd ,20 buổi.Giáo viên : Thầy Phạm Dương Châu )
Cập nhật ngày 01/12/2012
CÁC LỚP BUỔI TỐI :
A56: khai giảng thứ 2 ngày 10/12/2012 lịch học 17h50 đến 19h20 thứ 2-4-6 .Giáo viên : Thầy Phạm Duơng Châu. ( còn 3 chỗ ).
A57: khai giảng thứ 2 ngày 07/01/2013 lịch học 19h45 đến 21h15thứ 2-4-6 .Giáo viên : Thầy Phạm Duơng Châu. ( còn 5 chỗ ).
A58: khai giảng thứ 3 ngày 29/01/2013 lịch học 17h50 đến 19h20 thứ 3-5-chủ nhật .Giáo viên : Thầy Phạm Duơng Châu. ( còn 6 chỗ ).
CÁC LỚP BAN NGÀY:
CC 4: khai giảng chủ nhật ngày 09/12/2012 học 13h30 chiều thứ 7 và 10h sáng chủ nhật ( còn 3 chỗ )
S16 : khai giảng thứ 5 ngày 27/12/2012 học 15h đến 16h30 thứ 3-5 ( còn 5 chỗ )
S17 : khai giảng thứ 4 ngày 30/1/2013 học 15h đến 16h30 thứ 2-4-6 ( còn 6 chỗ )
Lịch khai giảng có thể thay đổi sớm hoặc muộn hơn tối đa 2 tuần .Các thay đổi nếu có sẽ đựoc cập nhật trên trang chủ tiengtrung.vn.
.
Giờ đăng kí học các lớp tiếng Trung : Từ 9h sáng đến 21h tối các ngày trong tuần.
( Thứ 7 lễ tân trực từ 9h sáng đến 17h chiều .)
Địa điểm : Trung tâm chuyên tiếng Trung tiengtrung.vn: Số 10 ngõ 156 Hồngmai-Bạch mai
.Đi xe buyt 26 hoặc 38 dừng tại ngã 3 Bạch mai cắt Tạ Quang Bửu
ĐT:09.4400.4400-043.8636.528
Tư vấn online về học tiếng Trung tại hà nội :YM: daytiengtrung hoặc truy cập http://tiengtrung.vn
Read more: http://tiengtrung.vn/diendan/showthread.php/781-Lich-khai-giang-cac-lop-tieng-Trung-so-cap-moi.html#ixzz2E4pVqVGi
dạo này nhiều bạn đi học tiếng Trung nhỉ
học tiếng trung có khó không ạ
Xem tướng mồm
Có một ông thầy xem tướng nhưng không xem mặt mày dáng vóc, hoa tay hay vân tay, mà chỉ nhìn vào cái mồm người ta là đoán được tiền vận hậu vận chính xác. Tiếng tăm của thầy đồn đại tứ tung.
Một hôm có người ở rất xa lặn lội tìm đến nhờ thầy xem cho “con đường phía trước” của mình ra sao. Thầy tướng bảo người ấy há mồm lè lưỡi ra, rồi lại bảo đưa cái đầu lưỡi đánh vài vòng xung quanh mép. Thầy trầm ngâm nghĩ ngợi giây lát, lại bảo ngậm mồm vào, há mồm thè lưỡi ra thêm mươi lần nữa. Hồi lâu sau thầy ngập ngừng nói:
- Tôi nói xin anh đừng giận, đừng tự ái nhé.
Người kia xòe ra một nụ cười:
- Thầy yên tâm, cả đời tôi chưa hề biết giận, biết tự ái là gì.
Thầy tướng gật gật đầu, đủng đỉnh:
- Trình độ học vấn, chuyên môn của anh vừa chắp vá, vừa tạm bợ, chẳng ra “hệ thống cống rãnh” gì cả…
Người kia bề ngoài vẫn thản nhiên, nhưng bên trong tấm tắc khen thầy nói như “thần”. Thầy nói tiếp:
- Họ hàng hang hốc nhà anh chẳng có ai làm “ông to bà nhớn” cho nên anh không có chỗ để cậy nhờ nương tựa.
Người kia gật đầu công nhận thầy nói đúng. Bỗng dưng thầy hớn hở:
- Dù đầy “yếu điểm” như thế nhưng anh vẫn được thăng quan tiến chức vù vù.
Người kia lộ rõ niềm vui trên mặt, tạ thầy món tiền kha khá, cám ơn rối rít rồi xin phép cáo lui.
Vợ thầy tướng từ trong buồng bước ra, hỏi:
- Đó là một người kém cỏi, không có ô dù… Ông căn cứ vào đâu để phán cho người ta thăng quan tiến chức vù vù?
Thầy tướng đăm chiêu bảo vợ:
- Tôi đã xem đi xem lại, xem tái xem hồi cái mồm của người đó. Và tôi nhận ra rằng đó là cái mồm của “loài ốc”. Con ốc bò đi, di chuyển, leo lên bằng cái mồm. Phàm ở đời người nào biết đi bằng mồm, biết bò bằng mồm, biết leo lên bằng mồm… sẽ chóng thăng tiến lắm!
Lại nói về người kia, anh ta đã biết vận dụng tối đa sự lợi hại của cái mồm “ốc”: Với cấp trên, cái mồm của anh ta lúc nào cũng biết nói những lời đường mật, ngọt ngào êm ái, lúc nào cũng biết hát lên những bài tụng ca mỹ miều réo rắt. Đôi khi cái mồm hành sự thớ lợ, cứ vung bừa những lời nịnh nọt, tâng bốc. Thực ra các sếp cũng thừa biết những điều đó, nhưng chết nỗi, thích nghe lời khen, lời tâng bốc… đã trở thành nhu cầu tất yếu của con người từ lâu rồi.
Nhờ cái mồm tài tình, người đó được cấp trên ưu ái, được sắp xếp vào những vị trí công tác ngon ăn. Từ những vị thế mới, cái mồm tiếp tục tung tẩy, đưa đẩy, tung hô. Cuối cùng, đúng như lời thầy tướng đã phán, người đó cũng đã trở thành… sếp!
Sau một thời gian trên cương vị sếp, người ấy dùng đủ trò, đủ mánh lới để làm ăn và kiếm chác. Bỗng một hôm sếp chợt nhớ tới ông thầy xem tướng mồm thuở nào. Liền đấy sếp nghĩ: “Không biết con đường phía trước của mình ra sao?”. Vậy là sếp quyết định tới thăm thầy xem tướng mồm thêm một lần nữa.
Lần này thầy bảo sếp chụm hai đầu môi để thành một cái mỏ nhọn hoắt. Thầy ngắm nghía, thậm chí còn đưa tay sờ vào cái “mỏ” đó nhiều lần. Thầy lại trầm ngâm nghĩ ngợi hồi lâu rồi mới nói:
- Tôi nói anh đừng giận, đừng tự ái nhé… Từ ngày anh leo lên bằng cái mồm để thành quan thì cái mồm của anh đã phải làm việc quá công suất cho phép. Ngoài nói năng những lời xiểm nịnh ra, nó còn phải ăn. Ăn uống bình thường thì chẳng nói làm gì, vấn đề ở đây là anh ăn tạp, ăn nhiều, ăn cả các thứ đáng ra không nên ăn. Cũng chính vì ăn mà cái mồm đã biến dạng, chuyển đổi “gien” mất rồi. Nói để cho anh đề phòng: sắp tới sẽ có chuyện không hay với anh đâu.
Sếp tiu nghỉu và lo lắng ra về. Vợ thầy lại hỏi:
- Căn cứ vào đâu ông phán như vậy?
Thầy bảo:
- Cái mồm “ốc” nay đã thành mồm “chuột”. Giống chuột là giống tham ăn, hay đục khoét, hôi thối, gây dịch bệnh… Cho nên không chóng thì chầy, chuột sẽ bị mèo tóm, hoặc sập bẫy hay dính bả.
Read more: http://tiengtrung.vn/diendan/showthread.php/12304-Xem-tuong-mom.html#ixzz2EGgARs00
học ngoại ngữ mà cứ hỏi khó hay dễ...câu này có mà khó trả lời quá
LỊCH KHAI GIẢNG LỚP TIẾNG TRUNG SƠ CẤP TỪ ĐẦU
( Học phí 800.000vnd ,20 buổi.Giáo viên : Thầy Phạm Dương Châu )
Cập nhật ngày 01/12/2012
CÁC LỚP BUỔI TỐI :
A56: khai giảng thứ 2 ngày 10/12/2012 lịch học 17h50 đến 19h20 thứ 2-4-6 .Giáo viên : Thầy Phạm Duơng Châu. ( hết chỗ ).
A57: khai giảng thứ 4 ngày 26/12/2012 lịch học 19h45 đến 21h15thứ 2-4-6 .Giáo viên : Thầy Phạm Duơng Châu. ( còn 3 chỗ ).
A58: khai giảng thứ 3 ngày 29/01/2013 lịch học 17h50 đến 19h20 thứ 3-5-chủ nhật .Giáo viên : Thầy Phạm Duơng Châu. ( còn 6 chỗ ).
CÁC LỚP BAN NGÀY:
CC 4: khai giảng chủ nhật ngày 09/12/2012 học 13h30 chiều thứ 7 và 10h sáng chủ nhật ( còn 3 chỗ )
S16 : khai giảng thứ 5 ngày 27/12/2012 học 15h đến 16h30 thứ 3-5 ( còn 5 chỗ )
S17 : khai giảng thứ 4 ngày 30/1/2013 học 15h đến 16h30 thứ 2-4-6 ( còn 6 chỗ )
Lịch khai giảng có thể thay đổi sớm hoặc muộn hơn tối đa 2 tuần .Các thay đổi nếu có sẽ đựoc cập nhật trên trang chủ tiengtrung.vn.
.
Giờ đăng kí học các lớp tiếng Trung : Từ 9h sáng đến 21h tối các ngày trong tuần.
( Thứ 7 lễ tân trực từ 9h sáng đến 17h chiều .)
Địa điểm : Trung tâm chuyên tiếng Trung tiengtrung.vn: Số 10 ngõ 156 Hồngmai-Bạch mai
.Đi xe buyt 26 hoặc 38 dừng tại ngã 3 Bạch mai cắt Tạ Quang Bửu
ĐT:09.4400.4400-043.8636.528
Tư vấn online về học tiếng Trung tại hà nội :YM: daytiengtrung hoặc truy cập http://tiengtrung.vn
Read more: http://tiengtrung.vn/diendan/showthread.php/781-Lich-khai-giang-cac-lop-tieng-Trung-so-cap-moi.html#ixzz2ELDez8iC
chúc mọi người tuần mới học tập và làm việc hiệu quả nhé
Người lười nhất
Bố hỏi con:
- Lớp học của con, bạn nào lười nhất?
- Con không biết bố ạ!
- Bố nghĩ con phải biết chứ. Con nghĩ xem, trong khi tất cả các bạn đều chăm chú làm bài, thì ai ngồi ngó nghiêng nhìn ra ngoài?
- Thầy giáo ạ!
o O o
Cô giáo nói với phụ huynh học sinh:
- Anh ạ, con trai anh học rất yếu môn địa lý.
Ông bố trả lời:
- Thế thì càng tốt! Nó sẽ không tìm thấy chỗ chúng tôi giấu tiền.
Read more: http://tiengtrung.vn/diendan/showthread.php/12308-Nguoi-luoi-nhat.html#ixzz2Ej20Upj7[b][/b][b]
Ý NGHĨA 214 BỘ THỦ
Bộ thủ là một yếu tố quan trọng của Hán tự, giúp việc tra cứu Hán tự tương đối dễ dàng vì nhiều chữ được gom thành nhóm có chung một bộ thủ. Từ đời Hán, Hứa Thận 許慎 phân loại chữ Hán thành 540 nhóm hay còn gọi là 540 bộ. Thí dụ, những chữ 論 , 謂 , 語 đều liên quan tới ngôn ngữ, lời nói, đàm luận v.v... nên được xếp chung vào một bộ, lấy bộ phận 言 (ngôn) làm bộ thủ (cũng gọi là «thiên bàng» 偏旁). Đến đời Minh, Mai Ưng Tộ 梅膺祚 xếp gọn lại còn 214 bộ thủ và được dùng làm tiêu chuẩn cho đến nay. Phần lớn các bộ thủ của 214 bộ đều là chữ tượng hình và hầu như dùng làm bộ phận chỉ ý nghĩa trong các chữ theo cấu tạo hình thanh (hay hài thanh). Mỗi chữ hình thanh gồm bộ phận chỉ ý nghĩa (hay nghĩa phù 義符 ) và bộ phận chỉ âm (hay âm phù 音符 ). Đa số Hán tự là chữ hình thanh, nên tinh thông bộ thủ là một điều kiện thuận lợi tìm hiểu hình-âm-nghĩa của Hán tự. Phần sau đây giải thích ý nghĩa 214 bộ, trình bày như sau:
Số thứ tự – tự dạng & biến thể – âm Hán Việt – âm Bắc Kinh – mã Unicode – ý nghĩa.
1. 一 nhất (yi) 4E00= số một
2. 〡 cổn (kǔn) 4E28= nét sổ
3. 丶 chủ (zhǔ) 4E36= điểm, chấm
4. 丿 phiệt (piě) 4E3F= nét sổ xiên qua trái
5. 乙 ất (yī) 4E59= vị trí thứ 2 trong thiên can
6. 亅 quyết (jué) 4E85= nét sổ có móc
7. 二 nhị (ér) 4E8C= số hai
8. 亠 đầu (tóu) 4EA0= (không có nghĩa)
9. 人 nhân (rén) 4EBA (亻4EBB)= người
10. 儿 nhân (rén) 513F= người
11. 入 nhập (rù) 5165= vào
12. 八 bát (bā) 516B= số tám
13. 冂 quynh (jiǒng) 5182= vùng biên giới xa; hoang địa
14. 冖 mịch (mì) 5196= trùm khăn lên
15. 冫 băng (bīng) 51AB= nước đá
16. 几 kỷ (jī) 51E0= ghế dựa
17. 凵 khảm (kǎn) 51F5= há miệng
18. 刀 đao (dāo) 5200 (刂5202)= con dao, cây đao (vũ khí)
19. 力 lực (lì) 529B, F98A= sức mạnh
20. 勹 bao (bā) 52F9= bao bọc
21. 匕 chuỷ (bǐ) 5315= cái thìa (cái muỗng)
22. 匚 phương (fāng) 531A= tủ đựng
23. 匚 hệ (xǐ) 5338= che đậy, giấu giếm
24. 十 thập (shí) 5341= số mười
25. 卜 bốc (bǔ) 535C= xem bói
26. 卩 tiết (jié) 5369= đốt tre
27. 厂 hán (hàn) 5382= sườn núi, vách đá
28. 厶 khư, tư (sī) 53B6= riêng tư
29. 又 hựu (yòu) 53C8= lại nữa, một lần nữa
30. 口 khẩu (kǒu) 53E3= cái miệng
31. 囗 vi (wéi) 56D7= vây quanh
32. 土 thổ (tǔ) 571F= đất
33. 士 sĩ (shì) 58EB= kẻ sĩ
34. 夂 trĩ (zhǐ) 5902= đến ở phía sau
35. 夊 tuy (sūi) 590A= đi chậm
36. 夕 tịch (xì) 5915= đêm tối
37. 大 đại (dà) 5927= to lớn
38. 女 nữ (nǚ) 5973= nữ giới, con gái, đàn bà
39. 子 tử (zǐ) 5B50= con; tiếng tôn xưng: «Thầy», «Ngài»
40. 宀 miên (mián) 5B80= mái nhà mái che
41. 寸 thốn (cùn) 5BF8= đơn vị «tấc» (đo chiều dài)
42. 小 tiểu (xiǎo) 5C0F= nhỏ bé
43. 尢 uông (wāng) 5C22= yếu đuối
44. 尸 thi (shī) 5C38= xác chết, thây ma
45. 屮 triệt (chè) 5C6E= mầm non, cỏ non mới mọc
46. 山 sơn (shān) 5C71= núi non
47. 巛 xuyên (chuān) 5DDB= sông ngòi
48. 工 công (gōng) 5DE5= người thợ, công việc
49. 己 kỷ (jǐ) 5DF1= bản thân mình
50. 巾 cân (jīn) 5DFE= cái khăn
51. 干 can (gān) 5E72= thiên can, can dự
52. 幺 yêu (yāo) 4E61, 5E7A= nhỏ nhắn
53. 广 nghiễm (ān) 5E7F= mái nhà
54. 廴 dẫn (yǐn) 5EF4= bước dài
55. 廾 củng (gǒng) 5EFE= chắp tay
56. 弋 dặc (yì) 5F0B= bắn, chiếm lấy
57. 弓 cung (gōng) 5F13= cái cung (để bắn tên)
58. 彐 kệ (jì) 5F50= đầu con nhím
59 彡 sam (shān) 5F61= lông tóc dài
60. 彳 xích (chì) 5F73= bước chân trái
61. 心 tâm (xīn) 5FC3 (忄 5FC4)= quả tim, tâm trí, tấm lòng
62. 戈 qua (gē) 6208= cây qua (một thứ binh khí dài)
63. 戶 hộ (hù) 6236= cửa một cánh
64. 手 thủ (shǒu) 624B (扌624C)= tay
65. 支 chi (zhī) 652F= cành nhánh
66. 攴 phộc (pù) 6534 (攵6535)= đánh khẽ
67. 文 văn (wén) 6587= văn vẻ, văn chương, vẻ sáng
68. 斗 đẩu (dōu) 6597= cái đấu để đong
69. 斤 cân (jīn) 65A4= cái búa, rìu
70. 方 phương (fāng) 65B9= vuông
71. 无 vô (wú) 65E0= không
72. 日 nhật (rì) 65E5= ngày, mặt trời
73. 曰 viết (yuē) 66F0= nói rằng
74. 月 nguyệt (yuè) 6708= tháng, mặt trăng
75. 木 mộc (mù) 6728= gỗ, cây cối
76. 欠 khiếm (qiàn) 6B20= khiếm khuyết, thiếu vắng
77. 止 chỉ (zhǐ) 6B62= dừng lại
78. 歹 đãi (dǎi) 6B79= xấu xa, tệ hại
79. 殳 thù (shū) 6BB3= binh khí dài
80. 毋 vô (wú) 6BCB= chớ, đừng
81. 比 tỷ (bǐ) 6BD4= so sánh
82. 毛 mao (máo) 6BDB= lông
83. 氏 thị (shì) 6C0F= họ
84. 气 khí (qì) 6C14= hơi nước
85. 水 thuỷ (shǔi) 6C34 (氵6C35)= nước
86. 火 hỏa (huǒ) 706B (灬706C)= lửa
87. 爪 trảo (zhǎo) 722A= móng vuốt cầm thú
88. 父 phụ (fù) 7236= cha
89. 爻 hào (yáo) 723B= hào âm, hào dương (Kinh Dịch)
90. 爿 tường (qiáng) 723F (丬4E2C)= mảnh gỗ, cái giường
91. 片 phiến (piàn) 7247= mảnh, tấm, miếng
92. 牙 nha (yá) 7259= răng
93. 牛 ngưu (níu) 725B, 牜725C= trâu
94. 犬 khuyển (quản) 72AC (犭72AD)= con ***
95. 玄 huyền (xuán) 7384= màu đen huyền, huyền bí
96. 玉 ngọc (yù) 7389= đá quý, ngọc
97. 瓜 qua (guā) 74DC= quả dưa
98. 瓦 ngõa (wǎ) 74E6= ngói
99. 甘 cam (gān) 7518= ngọt
100. 生 sinh (shēng) 751F= sinh đẻ, sinh sống
101. 用 dụng (yòng) 7528= dùng
102. 田 điền (tián) 7530= ruộng
103. 疋 thất (pǐ) 758B ( 匹5339)=đơn vị đo chiều dài, tấm (vải)
104. 疒 nạch (nǐ) 7592= bệnh tật
105. 癶 bát (bǒ) 7676= gạt ngược lại, trở lại
106. 白 bạch (bái) 767D= màu trắng
107. 皮 bì (pí) 76AE= da
108. 皿 mãnh (mǐn) 76BF= bát dĩa
109. 目 mục (mù) 76EE= mắt
110. 矛 mâu (máo) 77DB= cây giáo để đâm
111. 矢 thỉ (shǐ) 77E2= cây tên, mũi tên
112. 石 thạch (shí) 77F3= đá
113. 示 thị; kỳ (shì) 793A (礻793B)= chỉ thị; thần đất
114. 禸 nhựu (róu) 79B8= vết chân, lốt chân
115. 禾 hòa (hé) 79BE= lúa
116. 穴 huyệt (xué) 7A74= hang lỗ
117. 立 lập (lì) 7ACB= đứng, thành lập
118. 竹 trúc (zhú) 7AF9= tre trúc
119. 米 mễ (mǐ) 7C73= gạo
120. 糸 mịch (mì) 7CF8 (糹7CF9, 纟7E9F)= sợi tơ nhỏ
121. 缶 phẫu (fǒu) 7F36= đồ sành
122. 网 võng (wǎng) 7F51 (罒7F52, 罓7F53)= cái lưới
123. 羊 dương (yáng) 7F8A= con dê
124. 羽 vũ (yǚ) FA1E (羽7FBD)= lông vũ
125. 老 lão (lǎo) 8001= già
126. 而 nhi (ér) 800C= mà, và
127. 耒 lỗi (lěi) 8012= cái cày
128. 耳 nhĩ (ěr) 8033= tai (lỗ tai)
129. 聿 duật (yù) 807F= cây bút
130. 肉 nhục (ròu) 8089= thịt
131. 臣 thần (chén) 81E3= bầy tôi
132. 自 tự (zì) 81EA= tự bản thân, kể từ
133. 至 chí (zhì) 81F3= đến
134. 臼 cữu (jiù) 81FC= cái cối giã gạo
135. 舌 thiệt (shé) 820C= cái lưỡi
136. 舛 suyễn (chuǎn) 821B= sai suyễn, sai lầm
137. 舟 chu (zhōu) 821F= cái thuyền
138. 艮 cấn (gèn) 826E= quẻ Cấn (Kinh Dịch); dừng, bền cứng
139. 色 sắc (sè) 8272= màu, dáng vẻ, nữ sắc
140. 艸 thảo (cǎo) 8278 (艹8279)= cỏ
141. 虍 hô (hū) 864D= vằn vện của con hổ
142. 虫 trùng (chóng) 866B= sâu bọ
143. 血 huyết (xuè) 8840= máu
144. 行 hành (xíng) 884C, FA08= đi, thi hành, làm được
145. 衣 y (yī) 8863 (衤8864)= áo
146. 襾 á (yà) 897E, 8980= che đậy, úp lên
147. 見 kiến (jiàn) 898B, FA0A (见89C1)= trông thấy
148. 角 giác (jué) 89D2= góc, sừng thú
149. 言 ngôn (yán) 8A00, 8A01, 8BA0= nói
150. 谷 cốc (gǔ) 8C37= khe nước chảy giữa hai núi, thung lũng
151. 豆 đậu (dòu) 8C46= hạt đậu, cây đậu
152. 豕 thỉ (shǐ) 8C55= con heo, con lợn
153. 豸 trãi (zhì) 8C78= loài sâu không chân
154. 貝 bối (bèi) 8C9D (贝8D1D)=vật báu
155. 赤 xích (chì) 8D64= màu đỏ
156. 走 tẩu (zǒu) 8D70, 赱8D71= đi, chạy
157. 足 túc (zú) 8DB3= chân, đầy đủ
158. 身 thân (shēn) 8EAB= thân thể, thân mình
159. 車 xa (chē) 8ECA, F902 (车8F66)= chiếc xe
160. 辛 tân (xīn) 8F9B= cay
161. 辰 thần (chén) 8FB0, F971=nhật, nguyệt, tinh; thìn (12 chi)
162. 辵 sước (chuò) 8FB5 (辶 8FB6)=chợt bước đi chợt dừng lại
163. 邑 ấp (yì) 9091(阝+ 961D)= vùng đất, đất phong cho quan
164. 酉 dậu (yǒu) 9149= một trong 12 địa chi
165. 釆 biện (biàn) 91C6= phân biệt
166. 里 lý (lǐ) 91CC, F9E9= dặm; làng xóm
167. 金 kim (jīn) 91D1, 91D2, 9485, F90A= kim loại; vàng
168. 長 trường (cháng) 9577 (镸 9578, 长957F)= dài; lớn (trưởng)
169. 門 môn (mén) 9580 (门95E8)= cửa hai cánh
170. 阜 phụ (fù) 961C (阝- 961D)=đống đất, gò đất
171. 隶 đãi (dài) 96B6= kịp, kịp đến
172. 隹 truy, chuy (zhuī) 96B9= chim đuôi ngắn
173. 雨 vũ (yǚ) 96E8= mưa
174. 青 thanh (qīng) 9752 (靑9751)= màu xanh
175. 非 phi (fēi) 975E= không
176. 面 diện (miàn) 9762 (靣9763)= mặt, bề mặt
177. 革 cách (gé) 9769= da thú; thay đổi, cải cách
178. 韋 vi (wéi) 97CB (韦97E6)= da đã thuộc rồi
179. 韭 phỉ, cửu (jiǔ) 97ED= rau phỉ (hẹ)
180. 音 âm (yīn) 97F3= âm thanh, tiếng
181. 頁 hiệt (yè) 9801 (页9875)= đầu; trang giấy
182. 風 phong (fēng) 98A8 (凬51EC, 风98CE)= gió
183. 飛 phi (fēi) 98DB (飞 98DE)= bay
184. 食 thực (shí) 98DF (飠98E0, 饣 9963)= ăn
185. 首 thủ (shǒu) 9996= đầu
186. 香 hương (xiāng) 9999= mùi hương, hương thơm
187. 馬 mã (mǎ) 99AC (马9A6C)= con ngựa
188. 骫 cốt (gǔ) 9AAB= xương
189. 高 cao (gāo) 9AD8, 9AD9= cao
190. 髟 bưu, tiêu (biāo) 9ADF= tóc dài; sam (shān)=cỏ phủ mái nhà
191. 鬥 đấu (dòu) 9B25= chống nhau, chiến đấu
192. 鬯 sưởng (chàng) 9B2F= rượu nếp; bao đựng cây cung
193. 鬲 cách (gé) 9B32=tên một con sông xưa; (lì)= cái đỉnh
194. 鬼 quỷ (gǔi) 9B3C=con quỷ
195. 魚 ngư (yú) 9B5A (鱼9C7C)= con cá
196. 鳥 điểu (niǎo) 9CE5 (鸟9E1F)= con chim
197. 鹵 lỗ (lǔ) 9E75= đất mặn
198. 鹿 lộc (lù) 9E7F, F940= con hươu
199. 麥 mạch (mò) 9EA5 (麦9EA6)= lúa mạch
200. 麻 ma (má) 9EBB= cây gai
201. 黃 hoàng (huáng) 9EC3, 9EC4= màu vàng
202. 黍 thử (shǔ) 9ECD= lúa nếp
203. 黑 hắc (hēi) 9ED1, 9ED2= màu đen
204. 黹 chỉ (zhǐ) 9EF9= may áo, khâu vá
205. 黽 mãnh (mǐn) 9EFD, 9EFE= con ếch; cố gắng (mãnh miễn)
206. 鼎 đỉnh (dǐng) 9F0E= cái đỉnh
207. 鼓 cổ (gǔ) 9F13, 9F14= cái trống
208. 鼠 thử (shǔ) 9F20= con chuột
209. 鼻 tỵ (bí) 9F3B= cái mũi
210. 齊 tề (qí) 9F4A (斉 6589, 齐 9F50)= ngang bằng, cùng nhau
211. 齒 xỉ (chǐ) 9F52 (齿9F7F, 歯 6B6F)= răng
212. 龍 long (lóng) 9F8D, F9C4 (龙 9F99)= con rồng
213. 龜 quy (guī) F907, F908, 9F9C (亀4E80, 龟 9F9F)=con rùa
214. 龠 dược (yuè) 9FA0= sáo 3 lỗ
Read more: http://tiengtrung.vn/diendan/showthread.php/1803-y-nghia-214-bo-thu-trong-tieng-Trung.html#ixzz2EolRrQxU
Kiến thức cơ bản nhất khi bắt đầu học tiếng Trung
Thanh :Tiếng Trung có 4 thanh điệu đánh số từ 1 đến 4 nên những người học tiếng Trung đôi khi họ hỏi nhau là thanh số mấy để biết cách phát âm từ.
Đây là bảng cách phát âm :
Thanh số 1: mā: là thanh không dấu đọc như bình thường , tuy nhiên phát âm cao
Thanh số 2: má: đọc giống dấu sắc trong tiếng Việt , xuất phát từ trung và cao dần
Thanh số 3: mă: đọc giống dấu hỏi mả , xuất phát từ trung , xuống thấp rồi lên cao nhanh
Thanh số 4: mà: đọc giống dấu nặng mạ , xuất phát từ cao về thấp
Còn 1 thanh nữa đó là 5 , thanh không dấu đọc bình thường như de
Còn đây là cách đọc , bấm vào play nhé :
*************
Các nguyên phụ âm :
Thực ra cái này chẳng cần nhớ nhiều
Nguyên âm: Bao gồm: a, o, e, i, u, ü, ngoài ra còn có nguyên âm cuốn lưỡi “er”
① Nguyên âm “i”:
- Vị trí 1: giống “i” tiếng Việt và không xuất hiện sau các phụ âm: “z, c, s, zh, ch, sh, r”.
- Vị trí 2: đoc giống “ư” trong tiếng Việt và chỉ xuất hiện sau “z, c, s”.
- Vị trí 3: đọc giống “ư” tiếng Việt và nó chỉ xuất hiện sau “zh, ch, sh, r”.
② Nguyên âm “u”: đọc giống “u” trong tiếng Việt.
③ Nguyên âm “e”:
- Vị trí 1: giống “ưa” tiếng Việt, đứng sau “d, t, l, g, k, h” không kết hợp với các nguyên âm khác.
- Vị trí 2: đọc giống “ơ” trong tiếng Việt, chỉ xuất hiện trước “n, ng, và khi ‘e’ đọc nhẹ”.
- Vị trí 3: đọc giống “ê” trong tiếng Việt, chỉ xuất hiện sau “i, u”.
- Vị trí 4: đọc giống “ê” trong tiếng Việt, chỉ xuất hiện trước “i”.
④ Nguyên âm “o”: đọc giống “ô” trong tiếng Việt
⑤ Nguyên âm “a”: đọc giống “a” trong tiếng Việt
⑥ Nguyên âm “ü”: đọc giống “uy” trong tiếng Việt.
⑦ Nguyên âm cuốn lưỡi “er”: đọc giống “ơ” trong tiếng Việt nhưng uốn cong lưỡi.
Phụ âm: Bao gồm 22 kí tự để biểu đạt 22 phụ âm của tiếng phổ thông.
1. b: (p) đọc giống “p” tiếng Việt nhưng âm hai môi, trong, không đưa hơi.
2. p: (p’) đọc giống “p” tiếng Việt nhưng âm hai môi, tắc, trong, đưa hơi.
3. m: (m) đọc giống “m” tiếng Việt.
4. f: (f) đọc giống “ph” tiếng Việt.
5. d: (d) đọc giống “t” tiếng Việt.
6. t: (t’) đọc giống “th” tiếng Việt.
7. n: (n) đọc giống “n” tiếng Việt.
8. l: (l) đọc giống “l“ tiếng Việt.
9. z: (ts) tiếng Việt không có âm này, đọc âm đầu lưỡi trước, tác sát, trong, không đưa hơi, khi phát âm đưa trước đầu lưỡi bịt chặt phía sau chân răng trên cho hơi tắc lại, sau đó hạ nhẹ lưỡi xuống cho hơi ma sát, trong, đưa hơi.
10. c (ts’) tiếng Việt không có âm này, đọc âm đầu lưỡi trước, tắc sát, trong, đưa hơi, cách phát âm giống phụ âm “z” ở trên nhưng phải bật hơi mạnh.
11. s: âm đầu lưỡi trước, sát, trong, khi phát âm, đầu lưỡi phí trước đặt gần mặt sau răng trên, hơi cọ sát ra ngoài.
12. zh: (t,s) âm đầu luỡi sau, tắc sát, trong, không đưa hơi, giống “tr” tiếng Việt.
13. ch: (t,s’) âm đầu lưỡi sau, tắc sát, trong, đưa hơi, giống “zh” tiếng Việt.
14. sh: (,s) âm đầu lưỡi sau, sát, trong, giống “s” tiếng Việt có uốn lưỡi.
15. r: (z,) âm đầu lưỡi sau, sát, đục, giống “r” tiếng Việt cong lưỡi, chú ý không rung lưỡi.
16. j: đọc giống “ch” tiếng Việt nhưng đọc sâu vào phía trong mặt lưỡi hơn.
17. q: đọc giống “j” tiếng Việt khác là bật hơi mạnh.
18. x: đọc giống “j” tiếng Việt khác là hơi không bị tắc lúc đầu mà chỉ ma sát rồi ra ngoài.
19. g: (k) đọc giống “c” và “k” tiếng Việt, khác là bật hơi mạnh.
20. k: (k’) đọc giống “g”, khác là bật hơi mạnh.
21. h: (x) đọc giống “ng” tiếng Việt nhưng là âm cuốn lưỡi, sát, trong.
22. ng: (n,) đọc giống “ng”, phụ âm này không đứng đầu làm thanh mẫu, chỉ đứng cuối một số vận câu.
Quan tâm cái này là chính thôi :
ai - ai
ei - ây
ao - ao
ou - âu
an - an
en - ân
ang - ang
eng - âng
ong - ung
ia - i+a
ie - i+ê
iao - i+ao
iou - i+âu
ian - i+en
in - in
iang - i+ang
ing - inh & yêng
iong - i+ung
uo - u+ô
uai - u+ai
uei - u+ây
uan - u+an
uen - u+ân
uang - u+ang
ueng - u+âng
üe - uy+ê
üan - uy+en
ün - uyn
***************
Cách Viết :
1.Trái sang phải , trên xuống dưới : Tam
2.Ngang trước dọc sau : Thập
3.Cắt Nối ?
4.Phải trái trước trái phải sau : Văn
5.Giữa rồi hai bên : Thủy
6.Bao : Hồi
7.Trái rồi đóng Khung :Khẩu
8.Góc trước : Giá
9.Chấm rồi phẩy :
Read more: http://tiengtrung.vn/diendan/showthread.php/13464-Kien-thuc-co-ban-nhat-khi-bat-dau-hoc-tieng-Trung.html#ixzz2F0Qml8QQ
Tự học Hán ngữ hiện đại
Số đếm và số thứ tự trong Hán ngữ hiện đại
Về cơ bản, cách sử dụng số đếm và số thứ tự không khác nhau lắm giữa Hán ngữ cổ đại và Hán ngữ hiện đại. Số đếm gắn thêm chữ 第 (dì) thì thành số thứ tự. Thí dụ: nhất 一 là một, 第 一 (dìyì) là thứ nhất; 十 (shí) là 10, 第 十 (dìshí,) là thứ 10. Vì vậy ở đây chúng ta chỉ cần tập trung vào số đếm trong Hán ngữ hiện đại.
Chú ý: Các chữ Hán ở đây có hai phiên âm: Pinyin và Hán Việt. Quý vị nên đọc bài Phát âm Bắc Kinh) trước khi học các bài Hán ngữ hiện đại. Khi đọc các chữ số sau đây, cần nhớ luật biến đổi thanh điệu: v + v = / + v .
Các số cơ bản là:
Số không ( 0 ): 零 (líng)
Số đếm từ 1 đến 10:
1 一 (yī)
2 二 (èr) = 兩 (liǎng)
3 三 (sān)
4 四 (sì)
5 五 (wǔ)
6 六 (liù)
7 七 (qī)
8 八 (bā)
9 九 (jiǔ)
10 十 (shí)
100 一 百 (yìbǎi)
1000 一 千 (yìqiān)
10.000 一 萬 (yìwàn )
● 11 十 一 (shíyī)
● 12 十 二 (shíèr)
● 13 十 三 (shísān)
● 14 十 四 (shísì)
● 15 十 五 (shíwǔ)
● 16 十 六 (shíliù)
● 17 十 七 (shíqī)
● 18 十 八 (shíbā)
● 19 十 九 (shíjiǔ)
● 20 二 十 (èrshí)
● 21 二 十 一 (èrshíyī)
● 22 二 十 二 (èrshíèr)
● 23 二 十 三 (èrshísān)
● 24 二 十 四 (èrshísì)
● 25 二 十 五 (èrshíwǔ)
● 26 二 十 六 (èrshíliù)
● 27 二 十 七 (èrshíqī)
● 28 二 十 八 (èrshíbā)
● 29 二 十 九 (èrshíjiǔ)
● 30 三 十 (sānshí)
● 40 四 十 (sìshí)
● 50 五 十 (wǔshí)
● 60 六 十 (liùshí)
● 70 七 十 (qīshí)
● 80 八 十 (bāshí)
● 90 九 十 (jiǔshí)
● 100 一 百 (yìbǎi)
● 200 二 百 (èrbǎi)
● 300 三 百 (sānbǎi)
● 400 四 百 (sìbǎi)
● 500 五 百 (wǔbǎi)
● 600 六 百 (liùbǎi)
● 700 七 百 (qībǎi)
● 800 八 百 (bābǎi)
● 900 九 百 (jiǔbǎi)
● 1000 一 千 (yìqiān)
● 10.000 一 萬 (yìwàn)
● 30.000 三 萬 (sānwàn)
● 500.000 五 十 萬 (wǔshíwàn)
● 3.000.000 三 百 萬 (sānbǎiwàn) ...
Qui tắc:
– 58 (= 50 + 8) 五 十 八 (wǔshíbā)
– 109 (= 100 + 9) 一 百 九 (yìbǎi língjiǔ)
– 918 (= 900 + 18) 九 百十 八 (jiǔbǎi shíbā)
– 2530 (=2000 + 500 + 30) 二 千 五 百 三 十 (èrqiān wǔbǎi sānshí)
– 10.594 (= 10.000 + 594) 一 萬 五 百 九 十 四 (yìwàn wǔbǎi jiǔshísì)
– 200.357 (= 20x10.000 + 357) 二 十 萬 三 百 五 十 七 (èrshíwàn sānbǎi wǔshíqī)
Chú ý:
● 兩 liǎng và 二 èr đều là «hai» (2) nhưng hai chữ này được dùng khác biệt:
[1] Ta chỉ dùng 二 èr : + khi đếm số: 一, 二, 三, 四, v. v... + số thứ tự: 第 一, 第 二, 第 三, 第 四, v. v... + dùng trước số 10: 二十 (èrshí= 20); 二 百 二 十 二 (èrbǎièrshíèr = 222), v. v... + trong số thập phân và phân số: 0.2 = 零 點 二 (líng diǎn èr). 2/3 = 三 分 之 二 (sān fēn zhī èr).
[2] Ta chỉ dùng 兩 liǎng trước lượng từ: + 兩 個 人 (liǎngge rén): 2 người.
+ 兩 張 票 (liǎngzhāng piào): 2 cái vé.
[3] Ta dùng 二 èr hay兩 liǎng trước 千 qiān (thiên= 1000), 萬 wàn (vạn= 10 ngàn).
● Nói năm và số điện thoại thì ta đọc rời từng chữ số. Số 0 đọc là 零 líng:
– năm 1990: 一 九 九 零 yī jiǔ jiǔ líng.
– năm 2000: 二 零 零 零 èr líng líng líng.
– năm 2006: 二 零 零 六 èr líng líng liù.
● Đối với số phòng và số điện thoại, số 1 thường đọc là yāo.
– số điện thoại 339013: 三 三 九 零 一 三 sān sān jiǔ líng yāo sān.
– số phòng 108 (một linh tám): 一 零 八 yāo líng bā.
Thực hành
– Hãy viết lộn xộn mười chữ số Á Rập cơ bản (0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9) theo cột đứng. Rồi đọc chúng từ trên xuống, hoặc từ dưới lên. Đọc số chừng 10 lần theo thứ tự trên xuống hoặc dưới lên; rồi viết lại chúng bằng chữ Hán. Vậy là ta đọc và viết thông mười số có một chữ số.
– Rồi viết tiếp lộn xộn mười chữ số cơ bản nữa thành một cột sát phía sau (hoặc phía trước) cột vừa rồi. Như vậy ta đã viết mười con số có hai chữ số. Hãy đọc chúng từ trên xuống, hoặc từ dưới lên.
– Rồi viết tiếp lộn xộn mười chữ số cơ bản nữa thành một cột sát phía sau (hoặc phía trước) hai cột vừa rồi. Như vậy ta đã viết mười con số có ba chữ số. Hãy đọc chúng từ trên xuống, hoặc từ dưới lên.
– Cùng cách thức này, ta sẽ lần lượt viết mười con số có bốn chữ số (năm chữ số, sáu chữ số, v.v...). Đọc chúng từ trên xuống, hoặc từ dưới lên.
● Bổ sung:
– dì jǐ 第 几= thứ mấy?
– dì shí 第 十= thứ mười.
– duō shǎo 多 少= bao nhiêu?
– èr fēn zhī yì 二 分 之 一 = 1/2
– sì fēn zhī sān 四 分 之 三 = 3/4
– líng diǎn wǔ 零 点 五 = 0.5 (viết theo VN là 0,5)
– yì diǎn èr sān一 点 二 三= 1.23 (viết theo VN là 1,23)
– yì shuāng 一 双 = một đôi.
– yí duì 一 对= một đôi.
– yì dǎ 一 打 = một tá (= 12 cái)
– bàn dǎ 半 打= nửa tá (= 6 cái).
– yì bǎi gē 一 百 个 = 100 cái.
– shí gē 十 个 = 10 cái.
– bàn gē 半 个= nửa cái.
Read more: http://tiengtrung.vn/diendan/showthread.php/6113-Tu-hoc-Han-ngu-hien-dai.html#ixzz2FI7KbDOu
học tiếng trung thì ở hn có rất nhiều trung tâm
nếu bạn học online thì có thể vào trang http://tiengtrung.vn để học
còn nếu bạn muốn học trực tiếp ở trung tâm để nhanh lên lever thì có 3 nơi này mình hay thấy đc nhắc đến:
1. trung tâm việt trung bên 156 Hồng Mai
2. khoa trung, đh ngoại ngữ
3. khu tập thể đh sư fạm, bạn có thể qua khu tập thể trường hỏi sẽ đc chỉ đến trung tâm
Bạn qua trung tâm tiếng trung ở Hồng Mai học xem thế nào.Ngày trước mình học ở đấy thấy chất lượng cũng được lắm,thầy cô giáo nhiệt tình,trang thiết bị cũng khá tốt.Hình như có giảm giá học phí cho sinh viên thì phải....Nếu mình nhớ không nhần thì địa chỉ là 10/156-Phố Hồng Mai.Chúc bạn học tốt
LỊCH KHAI GIẢNG LỚP TIẾNG TRUNG SƠ CẤP TỪ ĐẦU
( Học phí 800.000vnd ,20 buổi.Giáo viên : Thầy Phạm Dương Châu )
Cập nhật ngày 01/12/2012
CÁC LỚP BUỔI TỐI :
A56: khai giảng thứ 2 ngày 10/12/2012 lịch học 17h50 đến 19h20 thứ 2-4-6 .Giáo viên : Thầy Phạm Duơng Châu. ( hết chỗ ).
A57: khai giảng thứ 4 ngày 26/12/2012 lịch học 19h45 đến 21h15thứ 2-4-6 .Giáo viên : Thầy Phạm Duơng Châu. ( còn 3 chỗ ).
A58: khai giảng thứ 3 ngày 29/01/2013 lịch học 17h50 đến 19h20 thứ 3-5-chủ nhật .Giáo viên : Thầy Phạm Duơng Châu. ( còn 6 chỗ ).
CÁC LỚP BAN NGÀY:
CC 4: khai giảng chủ nhật ngày 09/12/2012 học 13h30 chiều thứ 7 và 10h sáng chủ nhật ( hết chỗ )
S16 : khai giảng thứ 5 ngày 27/12/2012 học 15h đến 16h30 thứ 3-5 ( còn 5 chỗ )
S17 : khai giảng thứ 4 ngày 30/1/2013 học 15h đến 16h30 thứ 2-4-6 ( còn 6 chỗ )
Lịch khai giảng có thể thay đổi sớm hoặc muộn hơn tối đa 2 tuần .Các thay đổi nếu có sẽ đựoc cập nhật trên trang chủ tiengtrung.vn.
.
Giờ đăng kí học các lớp tiếng Trung : Từ 9h sáng đến 21h tối các ngày trong tuần.
( Thứ 7 lễ tân trực từ 9h sáng đến 17h chiều .)
Địa điểm : Trung tâm chuyên tiếng Trung tiengtrung.vn: Số 10 ngõ 156 Hồngmai-Bạch mai
.Đi xe buyt 26 hoặc 38 dừng tại ngã 3 Bạch mai cắt Tạ Quang Bửu
ĐT:09.4400.4400-043.8636.528
Tư vấn online về học tiếng Trung tại hà nội :YM: daytiengtrung hoặc truy cập http://tiengtrung.vn
Read more: http://tiengtrung.vn/diendan/showthread.php/781-Lich-khai-giang-cac-lop-tieng-Trung-so-cap-moi.html#ixzz2FZOkwE6J
cười vỡ bụng
KHEN ĐỨA BÉ
Nhà nọ mới sinh mới sinh một đứa trẻ, bạn bè của bố mẹ đứa bé tấp nập tới thăm và chúc mừng.
Một người nói: “Mắt thằng bé giống hệt mẹ như đúc”.
Người khác nói: “Mũi thằng bé giống hệt mẹ nó như đúc”.
Chị gái thằng bé mới bốn tuổi cũng nói: “Hàm răng của thằng bé lại giống bà nội cháu”.
TRAI GÁI CÓ KHÁC NHAU
Thầy giáo: “Người sinh năm một chín hai bảy, năm nay mấy tuổi?”
Học sinh: “Em xin hỏi thầy người ấy là nam hay là nữ ạ?.
THÚ Y LÀ NGƯỜI
Thằng bé nói với mẹ: “Hôm nay con nhìn thấy một con ngựa ngã quỵ bên đường, mọi người nói là phải đi mời thú y đến chữa, nếu không nó sẽ chết. Mẹ ơi, sau đó thú y đến, hoá ra vẫn là người”.
GIẤU THAN
Bố quát: “Vì sao con lại vùi than xuống đất?”
Đứa con trai lo lắng nói: “Thầy giáo con bảo là, năm mươi năm nữa than trên thế giới không còn nữa”.
HOẠ SĨ VÀ TRẺ ĐÁNH GIÀY
Hoạ sĩ nọ dung mạo khôi ngô tuấn tú nhưng tóc râu rối bù. Một hôm, ông ta đi trên đường phố thì có một chú bé đánh giày nhỏ con đi đến bên cạnh:
“Thưa ông, ông có đánh giày không ạ?”
Họa sĩ trả lời:”Cháu, ta không cần đánh giày, có điều nếu cháu đi rửa mặt thì ta sẽ cho cháu ba đồng”. “Vâng, thưa ông!” Đứa bé trả lời. Nó đi đến vòi phun nước, sau khi rửa mặt sạch sẽ nó quay lại. Họa sĩ nhìn thấy thế rất vui: “Tốt rồi, cháu bé, cháu đã kiếm được ba đồng rồi!” Vừa nói ông ta lấy tiền ra cho cháu bé. “Tiền đây cháu cầm lấy”. Thằng bé nói: “Cháu chẳng bao giờ cần thứ tiền này, cháu có thể biếu lại ông, chỉ mong ông đi cắt tóc cạo râu thôi!”
LỰA CHỌN HAY NHẤT
Một đứa bé không biết đếm từ mười trở lên, cô giáo rất lo lắng: “Cháu lớn lên sẽ làm gì nào?”
Đứa trẻ đáp: “làm trọng tài quyền anh ạ!”
THƯ CHỈ CÓ BA CHỮ
Một học sinh viết thư về nhà xin tiền, dùng tờ bưu thiếp, ngoài việc viết địa chỉ và tên người nhận ra, cả bức thư chỉ có ba chữ lớn: “Bố: Tiền! Con”.
LÝ BẠCH CẬN THỊ
Thầy giáo hỏi học trò: “Khi đọc hai câu thơ “Ánh trăng sáng trước giường, ngờ là sương trên đất” của LÝ BẠCH em có cảm tưởng gì?’
Học trò: “Thưa thầy, nhất định ông ấy là một người cận thị ạ!”
CÒN HƠN THẾ
Bà mẹ chỉ vào thằng con bướng bỉnh:
“Nhìn kìa con bẩn quá, đến mặt cũng chẳng rửa, hạt cơm ăn buổi sang còn dính trên mép!”
“Mẹ nói sai rồi, đấy là hạt cơm còn lại từ buổi tối hôm qua đấy!”
THƯ NHANH
Mẹ: “Con! Bức thư này gửi cho dì B ở Đài Nam con mang ra bỏ vào thùng thư đi”.
Thằng con đem thư đi, ba tiếng đồng hồ sau mới về, mồ hôi mồ kê nhễ nhại.
Mẹ: “Con sao thế?’
Con: :Con nghĩ là muốn cho thư đến nhanh một chút, cho nên chạy đến thùng thư số bảy ở phía tây để bỏ, vì Đài Nam ở phía tây mà”.
View more the latest threads:
Read more: http://tiengtrung.vn/diendan/showthread.php/12432-cuoi-vo-bung.html#ixzz2FaCf0G2Y
huhu, buồn quá đi thôi mình bị lừa
hôm qua thuê được phòng trọ ở chỗ hồng mai gần chỗ học luôn, thích quá, hihi ai đi học cùng mình không???????????????????????????????
LỊCH KHAI GIẢNG LỚP TIẾNG TRUNG SƠ CẤP TỪ ĐẦU
( Học phí 800.000vnd ,20 buổi.Giáo viên : Thầy Phạm Dương Châu )
CÁC LỚP BUỔI TỐI :
A57: khai giảng thứ 2 ngày 26/12/2012 lịch học 19h45 đến 21h15thứ 2-4-6 .Giáo viên : Thầy Phạm Duơng Châu. ( hết chỗ ).
A58: khai giảng thứ 3 ngày 15/01/2013 lịch học 17h50 đến 19h20 thứ 3-5-chủ nhật .Giáo viên : Thầy Phạm Duơng Châu. ( còn 3 chỗ ).
A59: khai giảng thứ 4 ngày 27/02/2013 lịch học 19h45 đến 21h15thứ 2-4-6 .Giáo viên : Thầy Phạm Duơng Châu. ( còn 5 chỗ ).
CÁC LỚP BAN NGÀY:
S16 : khai giảng thứ 5 ngày 27/12/2012 học 15h đến 16h30 thứ 3-5 ( còn 3 chỗ )
S17 : khai giảng thứ 4 ngày 30/1/2013 học 15h đến 16h30 thứ 2-4-6 ( còn 4 chỗ )
S18 : khai giảng thứ 5 ngày 28/2/2013 học 8h30 đến 10h thứ 3-5-7 ( còn 6 chỗ )
Lịch khai giảng có thể thay đổi sớm hoặc muộn hơn tối đa 2 tuần .Các thay đổi nếu có sẽ đựoc cập nhật trên trang chủ tiengtrung.vn.
.
Giờ đăng kí học các lớp tiếng Trung : Từ 9h sáng đến 21h tối các ngày trong tuần.
( Thứ 7 lễ tân trực từ 9h sáng đến 17h chiều .)
Địa điểm : Trung tâm chuyên tiếng Trung tiengtrung.vn: Số 10 ngõ 156 Hồngmai-Bạch mai
.Đi xe buyt 26 hoặc 38 dừng tại ngã 3 Bạch mai cắt Tạ Quang Bửu
ĐT:09.4400.4400-043.8636.528
Tư vấn online về học tiếng Trung tại hà nội :YM: daytiengtrung hoặc truy cập http://tiengtrung.vn
bạn qua bên tiengtrng.vn ở số 10 ngõ 156 Hồng Mai học nhé, mình thấy học rất ổn
hà nội có 3 trung tâm dạy tiếng trung uy tín chất lượng:
1, trung tâm Việt Trung website: tiengtrung.vn
2. trung tâm đại học sư phạm hà nội
3. trung tâm đại học ngoại ngữ hà nội
hà nọi cso 3 trung tâm dạy tiếng trung tốt nhất hà nội:
1. trung tâm Việt Trung website: tiengtrung.vn
2. trung tâm đại học quốc gia hà nội
3. trung tâm đại học sư phạm hà nội
dạo này rét như này mà mọi người vẫn chăm chỉ đi học tiếng Trung sao
LỊCH KHAI GIẢNG LỚP TIẾNG TRUNG SƠ CẤP TỪ ĐẦU
( Học phí 800.000vnd, 20 buổi. Giáo viên: Thầy Phạm Dương Châu )
CÁC LỚP BUỔI TỐI :
A58: khai giảng thứ 3 ngày 15/01/2013 lịch học 17h50 đến 19h20 thứ 3-5-chủ nhật . Giáo viên : Thầy Phạm Duơng Châu. ( còn 3 chỗ ).
A59: khai giảng thứ 4 ngày 27/02/2013 lịch học 19h45 đến 21h15thứ 2-4-6 . Giáo viên : Thầy Phạm Duơng Châu. ( còn 5 chỗ ).
A60: khai giảng thứ 3 ngày 19/02/2013 lịch học 19h45 đến 21h15 thứ 3-5-CN . Giáo viên : Thầy Phạm Duơng Châu. ( còn 4 chỗ ).
CÁC LỚP BAN NGÀY:
S16 : khai giảng thứ 5 ngày 10/1/2013 học 15h đến 16h30 thứ 3-5 ( còn 3 chỗ )
S17 : khai giảng thứ 4 ngày 30/1/2013 học 15h đến 16h30 thứ 2-4-6 ( còn 4 chỗ )
S18 : khai giảng thứ 5 ngày 28/2/2013 học 8h30 đến 10h thứ 3-5-7 ( còn 6 chỗ )
Lịch khai giảng có thể thay đổi sớm hoặc muộn hơn tối đa 2 tuần .Các thay đổi nếu có sẽ được cập nhật trên trang chủ tiengtrung.vn.
Giờ đăng kí học các lớp tiếng Trung : Từ 9h sáng đến 21h tối các ngày trong tuần.
( Thứ 7 lễ tân trực từ 9h sáng đến 17h chiều ).
Địa điểm : Trung tâm chuyên tiếng Trung tiengtrung.vn: Số 10 ngõ 156 Hồngmai-Bạch mai.
Đi xe buyt 26 hoặc 38 dừng tại ngã 3 Bạch mai cắt Tạ Quang Bửu.
ĐT:09.4400.4400-043.8636.528
Tư vấn online về học tiếng Trung tại hà nội :YM: daytiengtrung
LỊCH KHAI GIẢNG LỚP TIẾNG TRUNG SƠ CẤP TỪ ĐẦU
( Học phí 800.000vnd ,20 buổi.Giáo viên : Thầy Phạm Dương Châu )
CÁC LỚP BUỔI TỐI :
A57: khai giảng thứ 2 ngày 26/12/2012 lịch học 19h45 đến 21h15thứ 2-4-6 .Giáo viên : Thầy Phạm Duơng Châu. ( hết chỗ ).
A58: khai giảng thứ 3 ngày 15/01/2013 lịch học 17h50 đến 19h20 thứ 3-5-chủ nhật .Giáo viên : Thầy Phạm Duơng Châu. ( còn 3 chỗ ).
A59: khai giảng thứ 4 ngày 27/02/2013 lịch học 19h45 đến 21h15thứ 2-4-6 .Giáo viên : Thầy Phạm Duơng Châu. ( còn 5 chỗ ).
CÁC LỚP BAN NGÀY:
S16 : khai giảng thứ 5 ngày 10/1/2013 học 15h đến 16h30 thứ 3-5 ( còn 3 chỗ )
S17 : khai giảng thứ 4 ngày 30/1/2013 học 15h đến 16h30 thứ 2-4-6 ( còn 4 chỗ )
S18 : khai giảng thứ 5 ngày 28/2/2013 học 8h30 đến 10h thứ 3-5-7 ( còn 6 chỗ )
Lịch khai giảng có thể thay đổi sớm hoặc muộn hơn tối đa 2 tuần .Các thay đổi nếu có sẽ đựoc cập nhật trên trang chủ tiengtrung.vn.
.
Giờ đăng kí học các lớp tiếng Trung : Từ 9h sáng đến 21h tối các ngày trong tuần.
( Thứ 7 lễ tân trực từ 9h sáng đến 17h chiều .)
Địa điểm : Trung tâm chuyên tiếng Trung tiengtrung.vn: Số 10 ngõ 156 Hồngmai-Bạch mai
.Đi xe buyt 26 hoặc 38 dừng tại ngã 3 Bạch mai cắt Tạ Quang Bửu
ĐT:09.4400.4400-043.8636.528
Tư vấn online về học tiếng Trung tại hà nội :YM: daytiengtrung hoặc truy cập http://tiengtrung.vn
Read more: http://tiengtrung.vn/diendan/showthread.php/781-Lich-khai-giang-cac-lop-tieng-Trung-so-cap-moi.html#ixzz2HLLS6mKM
LỊCH KHAI GIẢNG LỚP TIẾNG TRUNG SƠ CẤP TỪ ĐẦU
( Học phí 800.000vnd ,20 buổi.Giáo viên : Thầy Phạm Dương Châu )
CÁC LỚP BUỔI TỐI :
A57: khai giảng thứ 2 ngày 26/12/2012 lịch học 19h45 đến 21h15thứ 2-4-6 .Giáo viên : Thầy Phạm Duơng Châu. ( hết chỗ ).
A58: khai giảng thứ 3 ngày 15/01/2013 lịch học 17h50 đến 19h20 thứ 3-5-chủ nhật .Giáo viên : Thầy Phạm Duơng Châu. ( còn 3 chỗ ).
A59: khai giảng thứ 4 ngày 27/02/2013 lịch học 19h45 đến 21h15thứ 2-4-6 .Giáo viên : Thầy Phạm Duơng Châu. ( còn 5 chỗ ).
CÁC LỚP BAN NGÀY:
S16 : khai giảng thứ 5 ngày 10/1/2013 học 15h đến 16h30 thứ 3-5 ( còn 3 chỗ )
S17 : khai giảng thứ 4 ngày 30/1/2013 học 15h đến 16h30 thứ 2-4-6 ( còn 4 chỗ )
S18 : khai giảng thứ 5 ngày 28/2/2013 học 8h30 đến 10h thứ 3-5-7 ( còn 6 chỗ )
Lịch khai giảng có thể thay đổi sớm hoặc muộn hơn tối đa 2 tuần .Các thay đổi nếu có sẽ đựoc cập nhật trên trang chủ tiengtrung.vn.
.
Giờ đăng kí học các lớp tiếng Trung : Từ 9h sáng đến 21h tối các ngày trong tuần.
( Thứ 7 lễ tân trực từ 9h sáng đến 17h chiều .)
Địa điểm : Trung tâm chuyên tiếng Trung tiengtrung.vn: Số 10 ngõ 156 Hồngmai-Bạch mai
.Đi xe buyt 26 hoặc 38 dừng tại ngã 3 Bạch mai cắt Tạ Quang Bửu
ĐT:09.4400.4400-043.8636.528
Tư vấn online về học tiếng Trung tại hà nội :YM: daytiengtrung hoặc truy cập http://tiengtrung.vn
Read more: http://tiengtrung.vn/diendan/showthread.php/781-Lich-khai-giang-cac-lop-tieng-Trung-so-cap-moi.html#ixzz2HSE9aCvn
Bạn tham gia học ở Trung tâm Tiếng Trung Vui Vẻ đó, rất hay và hiệu quả. Giáo viên nhiệt tình, không khí lớp học vui vẻ và sôi nổi lăm. Bạn xem thêm trên trang web :http://www.tiengtrungvuive.com/1-90-Gioi-thieu.html
HỌC PHÍ CÁC KHÓA HỌC
Hán ngữ 1: 850.000vnd : 20 buổi
(Giáo trình Hán ngữ 1 và giáo trình bổ xung )
Hán ngữ 2A:900.000vnd : 20 buổi
(Giáo trình Hán ngữ 2 và giáo trình bổ xung )Hán ngữ 2B: 900.000vnd : 20 buổi
(Giáo trình Hán ngữ 2 và giáo trình 301 )
Hán ngữ 3A: 950.000vnd : 20 buổi
(Giáo trình Hán ngữ 3 và giáo trình bổ xung )
Hán ngữ 3B: 950.000vnd : 20 buổi
(Giáo trình Hán ngữ 3 và giáo trình bổ xung )
Hán ngữ 4A:1.050.000vnd : 20 buổi
(Giáo trình Hán ngữ 4 và giáo trình bổ xung )
Hán ngữ 4B:1.050.000vnd : 20 buổi
(Giáo trình Hán ngữ 4 và giáo trình bổ xung )
Hán ngữ 5A:1.150.000vnd : 20 buổi
(Giáo trình Hán ngữ 5 và giáo trình bổ xung )
Hán ngữ 5B:1.150.000vnd : 20 buổi
(Giáo trình Hán ngữ 5 và giáo trình bổ xung )
Hán ngữ 6A:1.250.000vnd : 20 buổi
(Giáo trình Hán ngữ 6 và giáo trình bổ xung )
Hán ngữ 6B: 1.350.000vnd : 20 buổi
(Giáo trình Hán ngữ 6 và giáo trình bổ xung )
1. KHUYẾN HỌC CHO HỌC VIÊN DÀI HẠN :
*Đăng kí cùng lúc 2 khóa học (40 buổi ) : bạn được giảm 200.000 đ
*Đăng kí cùng lúc 3 khóa học (60 buổi ) : bạn được giảm 350.000 đ
*Đăng kí cùng lúc 4 khóa học (80 buổi ) : bạn được giảm 600.000 đ
*Đăng kí cùng lúc 5 khóa học (100 buổi ) : bạn được giảm 750.000 đ
2. KHUYẾN HỌC CHO NHÓM HỌC VIÊN :
(chỉ áp dụng với chương trình A )
*Đăng ký nhóm 2 người được giảm 100.000đ/người
*Đăng ký nhóm 3 người được giảm 110.000đ/người
*Đăng ký nhóm 4 người được giảm 120.000đ/người
*Giảm 130.000 đ/người cho nhóm đăng ký từ 5 người trở lên .
(Phải gọi điện thoại đến trung tâm xác nhận họ tên của nhóm học viên trước khi đến đóng học phí để được giảm học phí .Không giảm học phí cho các trường hợp lập nhóm khi gặp nhau tại trung tâm )
3. KHUYẾN HỌC KHÁC :
* Giảm 100.000 đ cho học viên đăng kí 15 ngày trứớc khi khóa học diễn ra.
(Chỉ áp dụng theo lịch khai giảng gốc )
* Giảm 100.000 đ cho các bạn Sinh viên . ( Yêu cầu xuất trình thẻ sinh viên và chứng minh thư ngay khi làm thẻ học viên .Không giảm học phí cho trường hợp xuất trình thẻ sinh viên sau khi đã hoàn thành thủ tục nhập học )
--------------------------------------------
(chỉ áp dụng với chương trình A )
HỌC VIÊN CHỌN 1 TRONG 3 CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN HỌC NÊU TRÊN ( KHÔNG CỘNG GỘP )
Áp dụng từ ngày 10/1/2013
CÁC LỚP VIP
1..Lớp VIP học tại địa chỉ của trung tâm Việt Trung :
Đặc điểm : Nhóm nhỏ , thương lượng thời gian học , lịch học , chương trình học . Tăng khả năng tiếp thu , rút ngắn thời gian nhận kiến thức .
*Học phí :từ 350.000vnd trở lên 1 buổi 90 phút 1 người học 1-1 với giáo viên .
Thêm 1 học viên cộng thêm 50.000vnd .
2.Lớp VIP học tại địa chỉ của học viên :
500.000vnd trở lên 1 buổi 90 phút ,thêm 50.000 vnd cho 1 người tiếp theo .Giáo viên sẽ dạy trực tiếp tại địa chỉ học viên yêu cầu .
Giờ học : theo yêu cầu của học viên
PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN HỌC PHÍ
Cách 1 : Đăng kí đóng phí tại quầy lễ tân của trung tâm .
Cách 2 : Nộp tiền qua tài khoản của trung tâm .
Chủ tài khoản : Phạm Dương Châu . Mã TK 13820199246018 . ngân hàng teccombank.
( Sau khi đóng phí đề nghị nhắn tin vào số máy 09.4400.4400 thông báo số tiền đã thanh toán )
BẢO LƯU
Học viên được bảo lưu thẻ tối đa 3 tháng .
Để làm thủ tục bảo lưu học viên phải đưa thẻ cho lễ tân kí trực tiếp vào thẻ học viên .
Khi đi học trở lại lễ tân sẽ kí thêm 1 lần nữa để gỡ bảo lưu .
Để đảm bảo quyền lợi cho mình đề nghị học viên không làm thủ tục bảo lưu thẻ qua điện thoại .
Trang chủ: http://tiengtrung.vn
Trung tâm Việt Trung số 10 ngõ 156 Hồng Mai, Hai Bà Trưng, Hà Nội
常用外贸成语,俗语和习惯用语
爱莫能助/力不从心 : Lực bất tòng tâm
白闻不如一见:Trăm nghe không bằng 1 thấy
别具一格: Phong cách riêng, độc đáo
不言而喻: Không nói cũng rõ, không nói cũng hiểu, hai năm rõ mười
财源茂盛达三江: Tiền của nhiều như nước đổ vào
穿空子:Lợi dụng sơ hở
车到山前必有路: Không nên dừng trước khó khăn nhất định sẽ có cách vượt qua
趁热打铁: Mượn gió bẻ măng, giậu đổ bìm leo, té nước theo mưa
朝夕相处: Sớm tối có nhau
大功告成: Việc lớn đã thành, việc lớn đã làm song
但愿如此: Chỉ mong như vậy, chỉ mong như thế
当之无愧: Hoàn toàn xứng đáng
得心应手: Thuận buồm suôi gió; muồn gì được lấy; cầu được ước thấy
登峰造极: Đạt tới đỉnh cao; lên đến tột đỉnh; lên đến cực điểm
大功告成: Việc lớn đã thành, việc đã làm song.
各付各的: Của ai người ấy trả
供不应求: Cung không đủ cầu
光辉灿烂: Quang minh; xán lạn
果断利索: Quả quyết; quyết đoán
含糊其辞: Ăn nói úp mở; ăn nói ậm ờ
毫无疑问: Không chút nghi ngờ
货比三家: Cần có sự lựa chọn kỹ càng , không nên vội vàng quyết định
货卖一张皮: Hàng bán chạy nhờ bao bì đẹp
货真价实: Hàng thật đáng giá ( lời chào hàng)
还本付息: Hoàn vốn trả lãi
互利互惠: Đôi bên cùng có lợi
互谅互惠: Cùng thu lợi nhuận
互通有无: Bù đắp cho nhau; bổ sung cho nhau
欢聚一堂: Cả nhà cùng đoàn tụ vui vẻ
筋疲力尽: Kiệt lực; kiệt sức; hết hơi hết sức, rã rời gân cốt
尽力而为: Làm hết sức
尽心尽力: Tận tâm, hết lòng hết dạ ( vì người khác)
尽善尽美: Hết sức tốt đẹp
经久不衰: Luôn luôn nổi tiếng
经久耐用: Bền; chắc bền; sử dụng lâu dài
精益求精: Đã tốt lại càng tốt hơn, đã giỏi lại càng giỏi hơn
久别重逢: Gặp lại sau bao ngày xa cách
酒香不怕巷子深: Hữu xạ tự nhiên hương
开诚布公: Đối đãi công bằng, thẳng thắn, vô tư,phóng khoáng
刻意求新: Hết lòng đổi mới
宽宏大度/宽宏大度: Khoan hồng độ lượng; khoan dung
宽阔胸怀: Lòng dạ rộng rãi
老调重弹: Diễn lại trò cũ
雷厉风行: Mạnh mẽ vang dội; sấm rền gió cuốn
礼轻情义重/ 礼轻人义重: Của ít lòng nhiều
力不从心/ 爱莫能助/: Lực bất tòng tâm
两全其美: Đẹp cả đôi đường, vẹn cả đôi đường
漫天讨价: Mặc cả khắp nơi
模棱两可: Thái độ ý kiến lấp lửng, nước đôi
巧妇难为,无米之炊: Không bột đố gột lên hồ
亲兄弟明算账: Anh em ruột thịt thì tiền nong cũng phải rõ ràng
青山长在,绿水长流: Tồn tại mãi mãi; trường tồn
人地生疏: Lạ đất lạ người, đất khách quê người
如诗如画: Như thi như hoạ
入境问俗/ 入家随俗: Nhập gia tuỳ tục
人口众多: Đông dân
舍近求远/ 舍近图远: Bỏ gần tìm xa
深信不疑: Tin tưởng sâu sắc, không nghi ngờ
实报实销: Chi bao nhiêu báo tiêu bấy nhiêu, thanh toán theo thực chi
实不相瞒: Sự thật không thể giấu
实事求是: Thực sự cầu thị
四舍五入: Bốn bỏ năm lên
素享盛名: Luôn luôn nổi tiếng, tiếng thơm vang lừng
讨价还价: Mặc cả
天马行空: Ngựa thần phi ở trời cao (ví với khí thế hào hùng)
通情达理: Thấu hiểu lý lẽ, thấu tình đạt lý
推陈出新: Sửa cũ thành mới, bỏ cái cũ tạo ra cái mới
挖空心思: Vắt óc tìm kế, vắt óc suy tính
万古长青/万古长存: Còn mãi muôn đời
王婆卖瓜,自卖自夸: Mèo khen Mèo dài đuôi
闻名于世: Nổi tiếng thế giới
稳健求实: Vững chắc thực tế
物美价廉: Hàng đẹp giá rẻ
无微不至: Chu đáo từng li từng tý
想方设法: Suy nghĩ, tìm đủ mọi cách
现买现卖: Học được dùng ngay
许诺在现: Cam kết trước
言过其实: Nói quá sự thật
一本万利: 1 vốn 4 lời
一分钱一分货: Tiền nào của ấy
一概而论: Vơ đũa cả nắm (dùng trong phủ định)
一举两得: Một công đôi việc
一毛不拔: Một sợi lông cũng không rung.
一目了然: Vừa xem hiểu ngay, liếc qua thấy ngay
一如既往: Trước sau như một, như cũ
一手交钱,一手交货: Một tay giao hàng, môt tay giao tiền
一丝不苟: Cẩn thận, tỉ mỷ đến từng chi tiết
一言为定: Một lời như đinh đóng cột
一针见血: Nói thẳng đến vấn đề
有利可图: Có thể kiếm lời, có lợi đáng kể
优质味美: Chất lượng tốt , mùi vị thơm ngon
早传佳音: Sớm gửi hồi âm tốt lành
知己知彼, 百战百胜: Biết người biết ta, trăm trận trăm thắng
直截了当: Thẳng thắn, dứt khoát, không do dự
重合同,守信用: Coi trọng hợp đồng, giữ chữ tín
走后门: Đi cửa sau
自负盈亏: Tự chịu trách nhiêm lời lỗ.
Read more: http://tiengtrung.vn/diendan/showthread.php/13740.html#ixzz2I1VNTen9
hà nội có 3 trung tâm dạy tiếng trung tốt nhất:
1. trung tâm Việt Trung website: tiengtrung.vn
2. trung tâm đại học sư phạm hà nội
3. trung tâm đại học ngoại ngữ hà nội
tham khảo chút, kể ra tự học cũng hay cơ mà khó
học tiếng Trung qua Ý NGHĨA 214 BỘ THỦ
Bộ thủ là một yếu tố quan trọng của Hán tự, giúp việc tra cứu Hán tự tương đối dễ dàng vì nhiều chữ được gom thành nhóm có chung một bộ thủ. Từ đời Hán, Hứa Thận 許慎 phân loại chữ Hán thành 540 nhóm hay còn gọi là 540 bộ. Thí dụ, những chữ 論 , 謂 , 語 đều liên quan tới ngôn ngữ, lời nói, đàm luận v.v... nên được xếp chung vào một bộ, lấy bộ phận 言 (ngôn) làm bộ thủ (cũng gọi là «thiên bàng» 偏旁). Đến đời Minh, Mai Ưng Tộ 梅膺祚 xếp gọn lại còn 214 bộ thủ và được dùng làm tiêu chuẩn cho đến nay. Phần lớn các bộ thủ của 214 bộ đều là chữ tượng hình và hầu như dùng làm bộ phận chỉ ý nghĩa trong các chữ theo cấu tạo hình thanh (hay hài thanh). Mỗi chữ hình thanh gồm bộ phận chỉ ý nghĩa (hay nghĩa phù 義符 ) và bộ phận chỉ âm (hay âm phù 音符 ). Đa số Hán tự là chữ hình thanh, nên tinh thông bộ thủ là một điều kiện thuận lợi tìm hiểu hình-âm-nghĩa của Hán tự. Phần sau đây giải thích ý nghĩa 214 bộ, trình bày như sau:
Số thứ tự – tự dạng & biến thể – âm Hán Việt – âm Bắc Kinh – mã Unicode – ý nghĩa.
1. 一 nhất (yi) 4E00= số một
2. 〡 cổn (kǔn) 4E28= nét sổ
3. 丶 chủ (zhǔ) 4E36= điểm, chấm
4. 丿 phiệt (piě) 4E3F= nét sổ xiên qua trái
5. 乙 ất (yī) 4E59= vị trí thứ 2 trong thiên can
6. 亅 quyết (jué) 4E85= nét sổ có móc
7. 二 nhị (ér) 4E8C= số hai
8. 亠 đầu (tóu) 4EA0= (không có nghĩa)
9. 人 nhân (rén) 4EBA (亻4EBB)= người
10. 儿 nhân (rén) 513F= người
11. 入 nhập (rù) 5165= vào
12. 八 bát (bā) 516B= số tám
13. 冂 quynh (jiǒng) 5182= vùng biên giới xa; hoang địa
14. 冖 mịch (mì) 5196= trùm khăn lên
15. 冫 băng (bīng) 51AB= nước đá
16. 几 kỷ (jī) 51E0= ghế dựa
17. 凵 khảm (kǎn) 51F5= há miệng
18. 刀 đao (dāo) 5200 (刂5202)= con dao, cây đao (vũ khí)
19. 力 lực (lì) 529B, F98A= sức mạnh
20. 勹 bao (bā) 52F9= bao bọc
21. 匕 chuỷ (bǐ) 5315= cái thìa (cái muỗng)
22. 匚 phương (fāng) 531A= tủ đựng
23. 匚 hệ (xǐ) 5338= che đậy, giấu giếm
24. 十 thập (shí) 5341= số mười
25. 卜 bốc (bǔ) 535C= xem bói
26. 卩 tiết (jié) 5369= đốt tre
27. 厂 hán (hàn) 5382= sườn núi, vách đá
28. 厶 khư, tư (sī) 53B6= riêng tư
29. 又 hựu (yòu) 53C8= lại nữa, một lần nữa
30. 口 khẩu (kǒu) 53E3= cái miệng
31. 囗 vi (wéi) 56D7= vây quanh
32. 土 thổ (tǔ) 571F= đất
33. 士 sĩ (shì) 58EB= kẻ sĩ
34. 夂 trĩ (zhǐ) 5902= đến ở phía sau
35. 夊 tuy (sūi) 590A= đi chậm
36. 夕 tịch (xì) 5915= đêm tối
37. 大 đại (dà) 5927= to lớn
38. 女 nữ (nǚ) 5973= nữ giới, con gái, đàn bà
39. 子 tử (zǐ) 5B50= con; tiếng tôn xưng: «Thầy», «Ngài»
40. 宀 miên (mián) 5B80= mái nhà mái che
41. 寸 thốn (cùn) 5BF8= đơn vị «tấc» (đo chiều dài)
42. 小 tiểu (xiǎo) 5C0F= nhỏ bé
43. 尢 uông (wāng) 5C22= yếu đuối
44. 尸 thi (shī) 5C38= xác chết, thây ma
45. 屮 triệt (chè) 5C6E= mầm non, cỏ non mới mọc
46. 山 sơn (shān) 5C71= núi non
47. 巛 xuyên (chuān) 5DDB= sông ngòi
48. 工 công (gōng) 5DE5= người thợ, công việc
49. 己 kỷ (jǐ) 5DF1= bản thân mình
50. 巾 cân (jīn) 5DFE= cái khăn
51. 干 can (gān) 5E72= thiên can, can dự
52. 幺 yêu (yāo) 4E61, 5E7A= nhỏ nhắn
53. 广 nghiễm (ān) 5E7F= mái nhà
54. 廴 dẫn (yǐn) 5EF4= bước dài
55. 廾 củng (gǒng) 5EFE= chắp tay
56. 弋 dặc (yì) 5F0B= bắn, chiếm lấy
57. 弓 cung (gōng) 5F13= cái cung (để bắn tên)
58. 彐 kệ (jì) 5F50= đầu con nhím
59 彡 sam (shān) 5F61= lông tóc dài
60. 彳 xích (chì) 5F73= bước chân trái
61. 心 tâm (xīn) 5FC3 (忄 5FC4)= quả tim, tâm trí, tấm lòng
62. 戈 qua (gē) 6208= cây qua (một thứ binh khí dài)
63. 戶 hộ (hù) 6236= cửa một cánh
64. 手 thủ (shǒu) 624B (扌624C)= tay
65. 支 chi (zhī) 652F= cành nhánh
66. 攴 phộc (pù) 6534 (攵6535)= đánh khẽ
67. 文 văn (wén) 6587= văn vẻ, văn chương, vẻ sáng
68. 斗 đẩu (dōu) 6597= cái đấu để đong
69. 斤 cân (jīn) 65A4= cái búa, rìu
70. 方 phương (fāng) 65B9= vuông
71. 无 vô (wú) 65E0= không
72. 日 nhật (rì) 65E5= ngày, mặt trời
73. 曰 viết (yuē) 66F0= nói rằng
74. 月 nguyệt (yuè) 6708= tháng, mặt trăng
75. 木 mộc (mù) 6728= gỗ, cây cối
76. 欠 khiếm (qiàn) 6B20= khiếm khuyết, thiếu vắng
77. 止 chỉ (zhǐ) 6B62= dừng lại
78. 歹 đãi (dǎi) 6B79= xấu xa, tệ hại
79. 殳 thù (shū) 6BB3= binh khí dài
80. 毋 vô (wú) 6BCB= chớ, đừng
81. 比 tỷ (bǐ) 6BD4= so sánh
82. 毛 mao (máo) 6BDB= lông
83. 氏 thị (shì) 6C0F= họ
84. 气 khí (qì) 6C14= hơi nước
85. 水 thuỷ (shǔi) 6C34 (氵6C35)= nước
86. 火 hỏa (huǒ) 706B (灬706C)= lửa
87. 爪 trảo (zhǎo) 722A= móng vuốt cầm thú
88. 父 phụ (fù) 7236= cha
89. 爻 hào (yáo) 723B= hào âm, hào dương (Kinh Dịch)
90. 爿 tường (qiáng) 723F (丬4E2C)= mảnh gỗ, cái giường
91. 片 phiến (piàn) 7247= mảnh, tấm, miếng
92. 牙 nha (yá) 7259= răng
93. 牛 ngưu (níu) 725B, 牜725C= trâu
94. 犬 khuyển (quản) 72AC (犭72AD)= con ***
95. 玄 huyền (xuán) 7384= màu đen huyền, huyền bí
96. 玉 ngọc (yù) 7389= đá quý, ngọc
97. 瓜 qua (guā) 74DC= quả dưa
98. 瓦 ngõa (wǎ) 74E6= ngói
99. 甘 cam (gān) 7518= ngọt
100. 生 sinh (shēng) 751F= sinh đẻ, sinh sống
101. 用 dụng (yòng) 7528= dùng
102. 田 điền (tián) 7530= ruộng
103. 疋 thất (pǐ) 758B ( 匹5339)=đơn vị đo chiều dài, tấm (vải)
104. 疒 nạch (nǐ) 7592= bệnh tật
105. 癶 bát (bǒ) 7676= gạt ngược lại, trở lại
106. 白 bạch (bái) 767D= màu trắng
107. 皮 bì (pí) 76AE= da
108. 皿 mãnh (mǐn) 76BF= bát dĩa
109. 目 mục (mù) 76EE= mắt
110. 矛 mâu (máo) 77DB= cây giáo để đâm
111. 矢 thỉ (shǐ) 77E2= cây tên, mũi tên
112. 石 thạch (shí) 77F3= đá
113. 示 thị; kỳ (shì) 793A (礻793B)= chỉ thị; thần đất
114. 禸 nhựu (róu) 79B8= vết chân, lốt chân
115. 禾 hòa (hé) 79BE= lúa
116. 穴 huyệt (xué) 7A74= hang lỗ
117. 立 lập (lì) 7ACB= đứng, thành lập
118. 竹 trúc (zhú) 7AF9= tre trúc
119. 米 mễ (mǐ) 7C73= gạo
120. 糸 mịch (mì) 7CF8 (糹7CF9, 纟7E9F)= sợi tơ nhỏ
121. 缶 phẫu (fǒu) 7F36= đồ sành
122. 网 võng (wǎng) 7F51 (罒7F52, 罓7F53)= cái lưới
123. 羊 dương (yáng) 7F8A= con dê
124. 羽 vũ (yǚ) FA1E (羽7FBD)= lông vũ
125. 老 lão (lǎo) 8001= già
126. 而 nhi (ér) 800C= mà, và
127. 耒 lỗi (lěi) 8012= cái cày
128. 耳 nhĩ (ěr) 8033= tai (lỗ tai)
129. 聿 duật (yù) 807F= cây bút
130. 肉 nhục (ròu) 8089= thịt
131. 臣 thần (chén) 81E3= bầy tôi
132. 自 tự (zì) 81EA= tự bản thân, kể từ
133. 至 chí (zhì) 81F3= đến
134. 臼 cữu (jiù) 81FC= cái cối giã gạo
135. 舌 thiệt (shé) 820C= cái lưỡi
136. 舛 suyễn (chuǎn) 821B= sai suyễn, sai lầm
137. 舟 chu (zhōu) 821F= cái thuyền
138. 艮 cấn (gèn) 826E= quẻ Cấn (Kinh Dịch); dừng, bền cứng
139. 色 sắc (sè) 8272= màu, dáng vẻ, nữ sắc
140. 艸 thảo (cǎo) 8278 (艹8279)= cỏ
dài quá mọi người tự xem thêm trong http://tiengtrung.vn/diendan/showthread.php/1803-y-nghia-214-bo-thu-trong-tieng-Trung.html nữa ạ
mình đang học ở trung tâm tiếng trung vui vẻ khu cầu giấy, mình thấy học ở đây rất hay,lớp học theo nhóm nhỏ nên đảm bảo chất lượng.ban nào có nhu cầu học thì liên hệ với cô giáo mình theo sdt này nhé: 0975158419
tớ học tiếng trung bên chỗ hồng mai (tiengtrung.vn ấy), thấy học bên đó vui mà học đc nhiều thứ phết, ít nhất học xong cũng đc dùng chém gió với cô giáo luôn nên ko đến nỗi mau quên
Powered by Invision Power Board (http://www.invisionboard.com)
© Invision Power Services (http://www.invisionpower.com)