Hợp đồng điện tử

 

Có thể nói hợp đồng chuyển nhượng cổ phần là văn bản pháp lý cao nhất ghi nhận sự thỏa thuận của Bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng cổ phần. mẫu hợp đồng chuyển nhượng đang được xem là tài liệu được nhiều công ty, doanh nghiệp tìm kiếm. Dưới đây sẽ cung cấp một số mẫu Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần chuẩn pháp lý và bật mí những lưu ý quan trọng khi chuyển nhượng cổ phần.

1.Mẫu hợp đồng chuyển nhượng cổ phần.

Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần phải được xác lập bằng văn bản, thông qua họp đại hội đồng cổ đông và đăng ký với Sở kế hoạch đầu tư tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở. Luật Minh Khuê giới thiệu Mẫu hợp đồng chuyển nhượng cổ phần trong công ty cổ phần để quý khách hàng áp dụng trong những trường hợp thực tiễn.

CÔNG TY ………Số:…./20..../HĐCN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh Phúc-------o0o----

Hà Nội, ngày…..tháng…..năm ……

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG

CÔNG TY CỔ PHẦN ……………

Căn cứ vào Điều lệ Công ty.

Căn cứ vào nhu cầu và khả năng thực tế của hai bên.

Hôm nay, ngày…..tháng…..năm …., tại trụ sở CÔNG TY CỔ PHẦN ………

Chúng tôi gồm:

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN A)

Họ và tên: …………………….. Giới tính: ……………………

Ngày sinh: ……… Dân tộc: …… Quốc tịch: ………………

Chứng minh nhân dân số: ……… Ngày cấp: ………...……

Nơi cấp: ……………………..

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………..

Chỗ ở hiện tại: ……………………..

Số cổ phần sở hữu trong công ty: … cổ phần tương ứng … VNĐ (…… đồng) chiếm …………vốn điều lệ

Số cổ phần chuyển nh­­ượng: …… cổ phần tương ứng …… VNĐ (… đồng) chiếm …………vốn điều lệ.

Số cổ phần sau khi chuyển nhượng: …………

Ông …………cam kết không có bất kỳ một khiếu nại hoặc thắc mắc gì đối với việc chuyển nhượng trên. Công ty cam kết đã thanh toán đầy đủ quyền lợi và nghĩa vụ cho Ông …………

BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN B)

Họ và tên: …………………….. Giới tính: ……………………..

Ngày sinh: ……… Dân tộc: …… Quốc tịch: …………………

Chứng minh nhân dân số: ……… Ngày cấp: ………………

Nơi cấp: ……………………..

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………..

Chỗ ở hiện tại: ……………………..

Sau khi bàn bạc, thỏa thuận, hai bên cùng đi đến thống nhất ký kết hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp vào Công ty …………… với các điều khoản sau đây:

Điều 1: Nội dung hợp đồng:

Bên chuyển nhượng đồng ý chuyển nhượng phần vốn đã góp vào công ty cho bên nhận chuyển nhượng là: ………… cổ phần tương ứng …………VNĐ (…………………… đồng) chiếm ………… vốn điều lệ.

Điều 2: Giá cả và phương thức thanh toán:

Bên nhận chuyển nhượng thanh toán cho bên chuyển nhượng theo đúng phần vốn (hoặc giá trị phần vốn chuyển nhượng) đã nêu tại Điều 1 của hợp đồng.

Điều 3: Trách nhiệm của các bên:

3.1.Bên chuyển nhượng:

Bên chuyển nhượng có trách nhiệm chuyển toàn bộ số cổ phần như đã cam kết cho bên nhận chuyển nhượng ngay sau khi ký kết hợp đồng.

Bên chuyển nhượng sẽ chấm dứt quyền và nghĩa vụ của mình trong Công ty đối với phần vốn góp chuyển nhượng kể từ ngày ký Hợp đồng này và không có thắc mắc gì về việc chuyển nhượng trong Công ty.

3.2.Bên nhận chuyển nhượng:

Có nghĩa vụ thanh toán đúng và đầy đủ cho bên chuyển nhượng theo quy định tại Điều 2 của hợp đồng;

Bên nhận chuyển nhượng sẽ kế thừa quyền và nghĩa vụ của Bên chuyển nhượng trong Công ty kể ngày ký Hợp đồng này và không có thắc mắc gì về việc chuyển nhượng trong Công ty.

Điều 4: Hiệu lực của hợp đồng

Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.

Hợp đồng được lập thành 04 bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ một bản, một bản lưu tại Công ty, một bản gửi đến phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và đầu tư thành phố……..

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG  BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG
(kí và ghi rõ họ tên)  (kí và ghi rõ họ tên)

XÁC NHẬN CỦA CÔNG TY

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CÔNG TY

Đã hoàn tất thủ tục chuyển nhượng

2. Tuần tự các bước chuyển nhượng cổ phần đúng pháp luật

2.1 Về điều kiện chuyển nhượng cổ phần của cổ đông

Căn cứ vào điểm d khoản 1 Điều 110, khoản 3 và khoản 4 Điều 119, khoản 1 Điều 126 của Luật doanh nghiệp năm 2014 quy định:

“d) Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 119 và khoản 1 Điều 126 của Luật này.”

"Điều 119. Cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập

3. Trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ đông sáng lập có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho cổ đông sáng lập khác và chỉ được chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông. Trường hợp này, cổ đông dự định chuyển nhượng cổ phần không có quyền biểu quyết về việc chuyển nhượng các cổ phần đó.

4. Các hạn chế đối với cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập được bãi bỏ sau thời hạn 03 năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Các hạn chế của quy định này không áp dụng đối với cổ phần mà cổ đông sáng lập có thêm sau khi đăng ký thành lập doanh nghiệp và cổ phần mà cổ đông sáng lập chuyển nhượng cho người khác không phải là cổ đông sáng lập của công ty".

"Điều 126. Chuyển nhượng cổ phần

1. Cổ phần được tự do chuyển nhượng, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 119 của Luật này và Điều lệ công ty có quy định hạn chế chuyển nhượng cổ phần. Trường hợp Điều lệ công ty có quy định hạn chế về chuyển nhượng cổ phần thì các quy định này chỉ có hiệu lực khi được nêu rõ trong cổ phiếu của cổ phần tương ứng".

2.2. Tuần tự các bước chuyển nhượng cổ phần

- Đối với cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập:

Các bên liên quan ký kết và thực hiện hợp đồng chuyển nhượng cổ phần.

Tiến hành lập biên bản xác nhận về việc đã hoàn thành thủ tục chuyển nhượng cổ phần.

Tổ chức cuộc họp Đại Hội đồng cổ đông để thông qua việc chuyển nhượng cổ phần.

Tiến hành chỉnh sửa, bổ sung thông tin trong Sổ đăng ký cổ đông của công ty.

Tiến hành đăng ký thay đổi cổ đông sáng lập theo quy định.

- Đối với cổ đông phổ thông của cổ đông phổ thông:

Các bên liên quan ký kết và thực hiện hợp đồng chuyển nhượng cổ phần.

Tiến hành lập biên bản xác nhận về việc đã hoàn thành thủ tục chuyển nhượng cổ phần.

Tiến hành chỉnh sửa, bổ sung thông tin trong Sổ đăng ký cổ đông.

Tiến hành đăng ký cổ đông sở hữu từ 5% tổng số cổ phần trở lên với Cơ quan đăng ký kinh doanh (nếu có).

2.3 Đóng thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng cổ phần

"Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán, bao gồm: thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu, quyền mua cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán khác theo quy định của Luật Chứng khoán; thu nhập từ chuyển nhượng cổ phần của các cá nhân trong công ty cổ phần theo quy định của Luật Doanh nghiệp".

 

3. Quy trình chuyển nhượng cổ phần

  • Trừ trường hợp cổ đông sáng lập chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán một phần số cổ phần đã đăng ký mua theo quy định tại Điều 113 Luật Doanh nghiệp thì việc chuyển nhượng cổ phần không phải thực hiện tại cơ quan đăng ký doanh nghiệp.
  • Sau khi ký hợp đồng chuyển nhượng cổ phần, công ty thực hiện kê khai thuế thu nhập cá nhân bên chuyển nhượng và nộp thuế thu nhập cá nhân từ hoạt động chuyển nhượng cổ phần là 0,1%.

Trên đây là những thông tin mà hợp đồng điện tử cung cấp, nếu bạn muốn biết thêm nhiều tin tức mời truy cập website, chúc bạn có thật nhiều sức khỏe.


 

 Trả lời nhanh
Nhập vào tên của bạn:
Nhập mã số xác nhận (bắt buộc):
» Hiển thị cửa sổ mặt cười       » Download bộ gõ tiếng Việt Unikey
 Bạn có muốn chuyển các ký hiệu như :) :( :D ...thành mặt cười trong bài viết này?
 Bạn có muốn chèn thêm chữ ký vào bài viết này ?
 


 
Thông tin cá nhân

hopdongdientu
Nghề nghiệp: văn phòng
Sinh nhật: : 3 Tháng 2 - 1984
Nơi ở: hà nội
Trạng thái: User is offline (Vắng mặt)
Thêm vào nhóm bạn bè
Gửi tin nhắn

CHBTNSB
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
13
14
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30



(♥ Góc Thơ ♥)

Tik Tik Tak

Truyện cười

Tin nhanh

Xem theo danh mục
Xem theo danh mục:
Blog chưa có danh mục nào.

Tìm kiếm:
     

Lượt xem thứ:





Mạng xã hội của người Việt Nam.
VnVista I-Shine © 2005 - 2024   VnVista.com