Dec 3 2020, 10:52 AM
Bởi: Leoaslan
Bảng kê là bảng được sử dụng trong trường hợp khi các chỉ tiêu hạch toán chi tiết của một số tài khoản không thể kết hợp phản ánh trực tiếp trên Nhật ký chứng từ (NKCT) được. Bảng kê có thể kết hợp phản ánh cả số dư đầu tháng, số phát sinh Nợ, số phát sinh Có trong tháng và số dư cuối tháng… phục vụ cho việc kiểm tra, đối chiếu số liệu và chuyển sổ cuối tháng.
Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, trong hình thức Nhật ký – chứng từ có 10 loại bảng kê được đánh số từ 1-11 và không có bảng kể số 7. Kế toán sử dụng các bảng kê theo đúng quy định tại thông tư này. >> Tham khảo: Hóa đơn điện tử, Báo giá hóa đơn điện tử. 1: Bảng kê số 1 (ký hiệu Mẫu số S04b1-DN) dùng để phản ánh số phát sinh bên Nợ TK 111 “Tiền mặt” (Phần thu) đối ứng Có với các tài khoản có liên quan 2: Bảng kê số 2 (Mẫu số S04b2-DN) Dùng để phản ánh số phát sinh bên Nợ TK 112 “Tiền gửi ngân hàng” đối ứng Có với tài khoản liên quan 3: Bảng kê số 3 (Mẫu số S04b3-DN) Dùng để tính giá thành thực tế nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ. Bảng kê số 3 chỉ sử dụng ở doanh nghiệp có sử dụng giá hạch toán trong hạch toán chi tiết vật liệu 4: Bảng kê số 4 (Mẫu số S04b4-DN) Dùng để tổng hợp số phát sinh Có của các TK 152, 153, 154, 214, 241, 242, 334, 335, 338, 352, 611, 621, 622, 623, 627, 631 đối ứng Nợ với các Tài khoản 154, 631, 621, 622, 623, 627 và được tập hợp theo từng phân xưởng, bộ phận sản xuất và chi tiết cho từng sản phẩm, dịch vụ 5: Bảng kê số 5 (Mẫu số S04b5-DN) Dùng để tổng hợp số phát sinh Có của các Tài khoản 152, 153, 154, 214, 241, 242, 334, 335, 338, 352, 356, 611, 621, 622, 623, 627, 631 đối ứng Nợ với các Tài khoản 641, 642, 241. 6: Bảng kê số 6 (Mẫu số S04b6-DN) Dùng để phản ánh chi phí phải trả và chi phí trả trước (TK 242 “Chi phí trả trước ”, TK 335 “Chi phí phải trả”, TK 352 “Dự phòng phải trả”, TK 356 “Quỹ phát triển khoa học và công nghệ”) 8: Bảng kê số 8 (Mẫu số S04b8-DN) Dùng để tổng hợp tình hình nhập, xuất, tồn kho thành phẩm hoặc hàng hóa theo giá thực tế và giá hạch toán (TK 155 “Thành phẩm”, TK 156 “Hàng hoá”, TK 158 “Hàng hoá kho bảo thuế”). >> Tham khảo: Tra cứu hóa đơn, Tra cứu hóa đơn điện tử. 9: Bảng kê số 9 (Mẫu số S04b9-DN) Ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC được dùng để tính giá thực tế thành phẩm, hàng hoá, hàng hoá kho bảo thuế 10: Bảng kê số 10 (Mẫu số S04b10-DN) Phản ánh các loại hàng hoá, thành phẩm gửi đại lý nhờ bán hộ, và gửi đi hoặc đã giao chuyển đến cho người mua, giá trị dịch vụ đã hoàn thành, bàn giao cho người đặt hàng nhưng chưa được chấp nhận thanh toán. 11: Bảng kê số 11 (Mẫu số S04b11-DN) Dùng để phản ánh tình hình thanh toán tiền hàng với người mua và người đặt hàng (TK 131 “Phải thu của khách hàng”) Kết luận Mọi thắc mắc hay muốn được tư vấn muốn được tư vấn về phần mềm hóa đơn điện tử E-invoice hoàn toàn miễn phí, Quý doanh nghiệp vui lòng liên hệ: CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI SƠN Địa chỉ: Số 15 Đặng Thùy Trâm – Cầu Giấy – Hà Nội Tổng đài HTKH: 1900 4767 – 1900 4768 Tel : 024.37545222 Fax: 024.37545223 Website: https://einvoice.vn/ |
Thực đơn người xem
Bài viết cuối
Kê khai thuế GTGT trên tờ khai 01/GTGT
Quy trình tự khai thuế TNDN Hướng dẫn lập hóa đơn khi xuất khẩu Hướng dẫn tự khai quyết toán thuế TNDN Thời hạn nộp báo cáo tài chính là khi nào? Kê khai thuế TNCN thế nào? Viết tắt trên hóa đơn cần lưu ý gì? Văn bản thỏa thuận sai sót hóa đơn điện tử Quy định về kiểm toán nhà nước Hóa đơn điện tử có những loại nào? Bình luận mới
Jessica Edison trong
Thuế giá trị gia tăng là gì?
nuochoa95 trong Hóa đơn có mã đăng ký thế nào? nuochoa95 trong Tạo và sử dụng chữ ký điện tử an toàn nuochoa95 trong Hóa đơn điện tử với dịch vụ xe khách nuochoa95 trong Phần mềm Einvoice quản lý hóa đơn hiệu quả wqdefrt45red trong Chuẩn bị hồ sơ thông báo phát hành hóa đơn bacho trong Kê khai hóa đơn điều chỉnh giảm Bành Thị Xu trong Chuyển dữ liệu đến cơ quan thuế Bành Thị Xu trong Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp Bành Thị Xu trong Lưu ý khi lập hóa đơn theo hợp đồng (♥ Góc Thơ ♥)
Tik Tik Tak
Truyện cười
Tin nhanh
Xem theo danh mục
Xem theo danh mục:
Tìm kiếm: |