Help - Search - Member List - Calendar
Full Version:

Mọi người giúp em với, rắc rối quá

VnVista Forum > Góc kiến thức > Câu lạc bộ ngoại ngữ > Khám phá thế giới tiếng Anh - English world > Trao đổi kinh nghiệm chung
Make Money
Bác nào có lòng tốt xin giúp em phân biệt mấy cái này, rắc rối kinh khủng

other, others, another, the other, the others

Cách dùng như thế nào ạh?
lũ_quỷ_của_chúa
"Another" là sự kết hợp của "AN" và "OTHER". Như vậy, nếu là tính từ,
"another" chỉ có thể bổ nghĩa cho một danh từ số ít và chưa xác định (an indefinite singular noun).

Nếu muốn bổ nghĩa cho danh từ không đếm được, danh từ xác định hoặc danh từ số nhiều, bạn nhất thiết phải dùng "other".

Nếu dùng "another" và "other" như đại từ (để thay thế danh từ), thì "other" hoặc phải dùng với mạo từ xác định (the other) hoặc phải ở hình thức số nhiều (others).
Make Money
Uhm, em hiểu được sơ sơ =.=, bác có thể cho em xin vài cái ví dụ ko?
Thanks bác nhiều 1.gif
lũ_quỷ_của_chúa
1. Có hai cách dùng từ “other” trong tiếng Anh:
• Nếu bạn đặt “other” trước một danh từ, nó sẽ giữ vai trò ngữ pháp của một tính từ bổ nghĩa cho danh từ ấy và ý nghĩa của nó lúc đó là “khác”.

Ví dụ: We have one office on Main Street. The other office is on Wall Street.
(Chúng tôi có một văn phòng trên phố Main. Văn phòng kia ở trên phố Wall).

Nếu “other” được dùng như một tính từ, bạn không thể thêm “s” (dấu hiệu số nhiều) vào sau nó vì bạn chỉ có số nhiều của danh từ chứ không có số nhiều của tính từ. Ví dụ, bạn có thể nói “the other houses” (những ngôi nhà khác), “the other people” (những người khác), “the other political parties” (những đảng phái chính trị khác) .v.v…

• Nếu bạn đặt “other” đứng một mình, nó sẽ giữ vai trò ngữ pháp của một danh từ. Khi đó bạn có thể thêm “s” khi đề cập đến nhiều thứ khác.

Ví dụ: I’ll take this cake and you can have all the others.
(Tôi sẽ lấy cái bánh này và bạn có thể lấy tất cả những cái khác).
This car costs £8,000 and the others cost £10,000.
(Chiếc ô tô này giá 8.000 bảng còn những chiếc khác giá 10.000 bảng).
If you tell Jane, I’ll tell the others.
(Nếu bạn nói với Jane, tôi sẽ bảo những người khác).

2. “Another” (một thứ khác, một người khác) là một dạng biến thể bất quy tắc của “other”. Theo nguyên tắc của tiếng Anh thông thường, “another” đúng ra phải được viết là “an other”. Nhưng vì một nguyên nhân nào đó vào thế kỷ 16 mà nó có cách viết như chúng ta vẫn thấy ngày nay. “Another” cũng có hai cách dùng cơ bản.

• “Another” thường đi trước danh từ đếm được số ít.
Ví dụ: Would you like another cup of coffee?
(Bạn có muốn uống thêm một tách cà phê nữa không?)
She is going to have another baby.
(Cô ấy sắp có thêm một đứa con nữa).

• Bạn cũng có thể đặt “another” trước một cụm danh từ số nhiều có số đếm đi cùng (khi cụm đó được xem như một lượng nhất định).
Ví dụ: I’ll need another three days to finish the work.
(Tôi cần thêm ba ngày nữa để hoàn thành công việc).
She borrowed another £20.
(Cô ấy lại mượn thêm 20 bảng nữa).


Make Money
Ok, hiểu rùi, thanks... bạn nhiều 4.gif ( ko gọi bác nữa, sorry tại quen ...miệng)
This is a "lo-fi" version of our main content. To view the full version with more information, formatting and images, please click here.
Invision Power Board © 2001-2024