Calcium Carbonate là một hợp chất hóa học với công thức hóa học là CaCO3. Ước tính, khoảng 5% vỏ nhân loại là một dạng nào đó của canxi cacbonat, chất này thường được tìm thấy dưới dạng đá (đá vôi, đá phấn, đá cẩm thạch …) ở khắp nơi trên thế giới, là nhân tố chính trong mai/vỏ của các loài sò, ốc hoặc vỏ của ốc.Nó là nguyên nhân chính gây ra hiện tượng nước cứng.
1. Nguồn gốc:
Cacbonat canxi được tìm thấy trong tự nhiên trong các khoáng chất và đá sau:
-
Aragonit
-
Canxit
-
Đá phấn
-
Đá vôi
-
Cẩm thạch hay đá hoa
-
Travertin
Vỏ trứng có tới 95% là cacbonat canxi.
Để thử chất khoáng hay đá có chứa cacbonat canxi hay không, các axít mạnh như axít clohiđric, có thể dùng để thử. Nếu mẫu thử có chứa cacbonat canxi, nó sẽ sủi bọt và sản xuất khí điôxít cacbon (CO2) và nước (H2O). Các axít yếu như axít axetic cũng phản ứng nhưng với mức độ kém mạnh mẽ hơn. Tất cả các loại đá nêu trên đều phản ứng với axít.
Tham khảo thêm: Ứng dụng của Calcium Carbonate CACO3 đối với đời sống do Thiên Kê chia sẻ.
Đá vôi trắng từ núi đá vôi, là trữ lượng CaCO3 lớn nhất
2.Điều chế
phần nhiều cacbonat canxi được áp dụng trong công nghiệp là được khai thác từ đá mỏ hoặc đá núi. Cacbonat canxi tinh khiết (ví dụ loại dùng làm thuốc hoặc dược phẩm), được điều chế từ nguồn đá mỏ (thường là cẩm thạch) hoặc nó có thể được phát hành bằng cách cho khí điôxít cacbon chạy qua dung dịch hyđroxit canxi theo phản ứng như sau:
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O
Cacbonat canxi có chung tính chất đặc thù của các chất cacbonat. Đáng chú ý là là:
-
chức năng với axít mạnh, giải phóng điôxít cacbon:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O
-
Khi bị nung nóng, giải phóng điôxít cacbon (trên 825 °C trong trường hợp của CaCO3), để tạo ôxít canxi, thường được gọi là vôi sống:
CaCO3 → CaO + CO2↑
Cacbonat canxi sẽ phản ứng với nước có hòa tan điôxít cacbon để chia thành bicacbonat canxi tan trong nước.
CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2
Phản ứng này quan trọng trong sự ăn mòn núi đá vôi và phát hành các hang động, gây ra nước cứng.
3.Calcium Carbonate ( CaCO3 ) đạt chuẩn
Công nghệ LSVM11, Lih Shan Vertical Mill, từ Đài Loan bao gồm:
- Dây chuyền nghiền LSVM11, D98<25 micron, D50=3.5 micron.
- Dây chuyền phân ly UMS 3315, D98<20micron, D50=2 micron.
- Dây chuyền tráng phủ SCM-1000.
Calcium Carbonate ( CaCO3 )
Thành phần dẫn đến mặt hàng đạt chất lượng:
* Nguồn nguyên liệu: trắng, ít có tạp chất trong mặt hàng
* Quy trình vận hành phát triển, đội ngũ KCS kiểm tra thường xuyên (yêu cầu đạt được các chỉ tiêu kiểm tra sản phẩm).
* Chỉ tiêu cho biết sản phẩm đạt chất lượng nên chú ý vào kích cỡ hạt (D(v;0.5), D(v;0.9) và Specific S.A), độ ẩm bột, độ trắng…
Sản phẩm:
Tên khác : Canxi cacbonat
Công thức phân tử : CaCO3
Phân tử gam :100,087 g/mol
bộc lộ : Bột màu trắng
Số CAS : [471-34-1] (tổng hợp) ; [1317-65-3] (tự nhiên)
Thuộc tính:
tỷ lệ và pha :2,83 g/cm3, rắn
Độ hòa tan trong nước : Không hòa tan
Điểm nóng chảy :825 °C (1.098 K)
Với những phần mềm hoàn hảo của mình, CaCO3 đang ngày càng có vai trò quan trọng trong đời sống của loài người. Bạn đang cần mua CaCO3 ? Bạn muốn tìm một cơ sở bán những sản phẩm CaCO3 chất lượng ? Hãy đến ngay với Thiên Kế để tìm mua cho mình những lô hàng CaCO3 chất lượng tốt nhất mà chỉ với giá cả phải chăng. Mọi thông tin thông tin cụ thể xin liên hệ vào cơ sở website ( thienke.vn ).