Môn thi: TIẾNG ANH - Hệ 3 năm
Chọn từ/cụm từ thích hợp (ứng với A hoặc B, C, D) để hoàn thành mỗi câu sau.
Câu 1: I did not use_______ under so much pressure but now I have got used to it.
A. to work B. to be worked C. working D. to working
Động từ work là nội động từ nên không dùng ở thể bị động. Mặt khác cấu trúc used to do sth: đã từng làm gì trong quá khứ nên A là đáp án. Lưu ý cấu trúc used to do sth khác cấu trúc get used to doing sth (quen làm gì).
Câu 2: If you work hard, you will eventually ________.
A. successfully B. successful C. succeed D. success
Chỗ trống cần điền đứng sau will là một động từ nên C là đáp án đúng (A là phó từ: một cách thành công; B là tính từ: thành công; D là danh từ: sự thành công).
Câu 3: These days everybody is aware ________ the danger of smoking.
A. of B. at C. for D. to
Cấu trúc to be aware of sth: nhận ra, nhận thấy, thức tỉnh điều gì. Trong 4 phương án, chỉ có giới từ of là phù hợp.
Câu 4: It is wrongly believed that natural resources will never be_____.
A. used up B. used out C. used away D. used off
Use up: sử dụng hết, cạn kiệt; use out, use away, use off: không có nghĩa ( chỉ có những cụm sau mới có nghĩa: use out of, use away from)
Câu 5: I took the damaged watch to my watch maker______ knows how to repair all sorts of things.
A. which B. where C. whose D. who
Chỗ trống cần điền là đại từ quan hệ chỉ người (thay cho watch maker) đóng vai trò là chủ ngữ (đứng trước động từ knows) nên D là đáp án đúng (which thay cho danh từ chỉ vật; where thay cho từ chỉ địa điểm, whose: thay cho tính từ sở hữu đứng trước danh từ).
Câu 6: She has worked as a secretary _____ she graduated from college.
A. since B. before C. until D. while
Trong 4 giới từ chỉ có since được dùng trong thì hiện tại hoàn thành (has worked) nên A là đáp án.
Câu 7: Jim is five centimeters _____ than Tom.
A. tall B. tallest C. higher D. taller
Trong câu có từ than nên chắc chắn tính từ được dùng ở dạng so sánh hơn (higher/ taller). High là tính từ dùng cho vật, tall là tính từ chỉ người nên taller là đáp án.
Câu 8: She speaks Chinese as ________ as I do.
A. well B. good C. very good D. better
Chỗ trống cần điền bổ sung ý nghĩa cho động từ speak nên phải là phó từ (well/ better). Mặt khác as… as là cấu trúc so sánh bằng nên tính từ/ phó từ ở giữa phải được giữ nguyên (well). Vậy A là đáp án đúng.
Câu 9: The coat is ______ for me to wear.
A. very much B. too large C. so much D. too much
Cấu trúc too + tính từ + for sb to do sth: quá… đến nỗi ai đó không làm gì. Trong hai tính từ much và large, large dùng để miêu tả chiếc áo (coat) sẽ hợp lý về nghĩa nên B là đúng. (Lưu ý: cấu trúc này tương đương với so… that…)
Câu 10: For the past two years I ________ a lot of things.
A. doing B. do C. have done D. did
Ta phải dùng thì hiện tại hoàn thành trong câu có cụm trạng ngữ “for the past two years” (trong hai năm qua) để diễn tả hành động xảy ra tại thời điểm không xác định cụ thể trong khoảng thời gian 2 năm đó. C là đáp án đúng.
Câu 11: Fast food restaurants have become popular because many working people want ______.
A. eat quickly and cheaply B. to eating quickly and cheaply
C. eating quickly and cheaply D. to eat quickly and cheaply
Với động từ want ta thường dùng cấu trúc want to do sth hoặc want sb to do sth. Trong 4 phương án, D là hợp lý nhất.
Câu 12: He will take us to the town ______ we can see old temples.
A. whom B. where C. when D. which
Đại từ quan hệ cần điền dùng để thay thế cho the town trong mệnh đề quan hệ nên A (dùng cho người) và C (dùng cho trạng ngữ chỉ thời gian) bị loại. Ta thấy rằng where hoặc which đều có thể thay thế cho the town. Tuy nhiên, trong câu trên đại từ cần điền đóng vai trò là trạng ngữ chỉ nơi chốn chứ không phải là bổ ngữ chỉ vật trong mệnh đề quan hệ nên B là đáp án đúng.
Câu 13: Lucy answered the questions ______ than Sarah.
A. more intelligent B. most intelligent C. more intelligently D. intelligent
Chỗ trống cần điền bổ sung ý nghĩa cho động từ answer nên đó phải là một phó từ (intelligently). Mặt khác, với sự xuất hiện của từ than trong câu nên ta phải dùng dạng so sánh hơn cho phó từ này. Vì vậy, C là đáp án đúng.
Câu 14: The Beijing Olympic Games will be ________ in 2008.
A. met B. taken C. happened D. held
Meet: gặp gỡ, take: mang đến, mang theo; happen: xảy ra (là nội động từ, không dùng thể bị động), hold: tổ chức (ngoại động từ, có thể được dùng ở thể bị động). Do đó D là đáp án đúng.
Câu 15: I can _______ understand what he says.
A. easier B. easy C. ease D. easily
Chỗ trống cần điền đứng sau can và trước động từ (understand) nên chắc chắn phải là một phó từ để bổ sung cho ý nghĩa cho động từ understand. Ta có easier là tính từ so sánh hơn (dễ hơn), easy là tính từ (dễ dàng), ease là danh từ hoặc động từ (sự thoải mái; làm dịu), easily là phó từ (một cách dễ dàng). Vậy D là đáp án đúng.
Câu 16: My parents first _____ each other at the Olympic Games in 1982.
A. met B. had meet C. have met D. meet
Ta thấy rằng hành động gặp nhau (meet) của bố mẹ tôi (my parents) diễn ra vào thời điểm xác định cụ thể trong quá khứ (năm 1982) nên ta phải dùng thì quá khứ đơn cho động từ này. A là đáp án đúng.
Câu 17: They have to do better than that ________ the gold medal.
A. so that to win B. in order win C. winning D. to win
Thành phần sau “than that” dùng để chỉ mục đích nên winning bị loại. Sau so that phải là 1 mệnh đề đầy đủ chủ vị (ví dụ: so that we can win the gold medal), in order win không có nghĩa (lưu ý cụm từ này thiếu To) và to win the gold medal là để giành huy chương vàng. Vậy D là đáp án đúng.
Câu 18: The weather this summer is ______.
A. disappointment B. disappointing C. disappointed D. disappointedly
Sau động từ to be “is” phải là một tính từ nên A (danh từ: sự thất vọng) và D (phó từ: một cách thất vọng) bị loại. Disappointing là khiến ai đó thất vọng (đặc tính sẵn có tác động lên vật khác); disappoited là bị thất vọng (do 1 vật khác tác động vào). Trong câu trên, thời tiết mùa hè khiến con người thất vọng (chủ động tác động lên người/ vật khác) nên B là đáp án đúng.
Câu 19: He is a very ______ driver. He rarely causes accidents.
A. carefully B. careless C. bad D. careful
Chỗ trống đứng trước danh từ (driver) và sau phó từ (very) nên chắc chắn phải là tính từ, vì vậy carefully bị loại. Còn lại 3 tính từ careless (bất cẩn), bad (tồi tệ), careful (cẩn thận). Dựa vào ý nghĩa câu sau “Anh ấy hiếm khi gây tai nạn” ta có thể xác định đáp án đúng là D.
Câu 20: The children enjoy _______ football after school.
A. played B. playing C. to play D. play
Sau enjoy là một động từ ở dạng V-ing nên B là đáp án đúng.
Câu 21: Hung: “Thank you very much for a lovely party.”
Hoa: “_______. ”
A. You are welcome B. Cheers C. Have a good day D. Thanks
Câu của Hùng nói với Hoa là “Cảm ơn cậu đã tổ chức một bữa tiệc thật tuyệt vời”. Trong 4 phương án là: You are welcome: Không có gì đâu mà; cheers: chúc mừng; have a good day: chúc một ngày tốt lành; thanks: cảm ơn cậu thì A chính là cách đáp lại lời cảm ơn một cách hợp lý nhất.
Câu 22: When I came to visit her last night, she _____ a bath.
A. had B. has C. was having D. is having
Câu trên đã sử dụng cấu trúc diễn tả tại thời điểm trong quá khứ một hành động đang xảy ra (cô ấy đang tắm) thì một hành động khác xen vào (tôi đến chơi). Hành động tắm là hành động có quá trình nên được chia ở quá khứ tiếp diễn.
Câu 23: If gravity, the pull of the earth, is zero, everything ________.
A. would float B. would be floating C. will float D. floated
Đây là câu điều kiện loại 1, động từ ở mệnh đề có if chia ở thì hiện tại đơn, còn động từ ở mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn giản. Do vậy, C là đáp án đúng.
Câu 24: They were surprised ________ the news.
A. on B. at C. for D. about
Cấu trúc to be surprised at sth: ngạc nhiên vì điều gì. B là đáp án đúng.
Câu 25: Smoking is a great ______ to our health.
A. harm B. harmful C. harmness D. harmless
Harm (danh từ): sự tổn hại, sự thiệt hại; harmful (tính từ): có hại, gây hại; harmness – không tồn tại từ này (lưu ý từ này khác với danh từ harmfulness); harmless (tính từ): vô hại. Từ cần điền đứng sau tính từ great nên danh từ harm là hợp lí nhất.
VnVista I-Shine
© http://vnvista.com