Bản in của bài viết

Click vào đây để xem bài viết này ở định dạng ban đầu

Nhà Thuốc Đa Khoa

Thuốc Mupirocin điều trị bệnh da liễu tốt

Công dụng, cách sử dụng và liều dùng của thuốc Mupirocin

Mupirocin là thuốc kháng sinh tại chỗ, thuốc này có thể gây ra một số tác dụng phụ nguy hiểm nếu không được dụng đúng cách. Hiểu được điều này, bài viết sau xin cung cấp những thông tin quan trọng về công dụng, cách sử dụng và liều dùng của thuốc Mupirocin để người bệnh có thể dùng thuốc đúng cách, đúng liều, an toàn và hiệu quả.

THÔNG TIN VỀ THUỐC MUPIROCIN

Tên hoạt chất: Mupirocin

Tên biệt dược: Mupirax, Bactoban, Supirocin

Dạng thuốc: Thuốc bôi ngoài da

Nhóm thuốc: Phân nhóm thuốc điều trị da liễu

Thành phần: Thuốc thành phần chính là hoạt chất Mupirocin, với lượng tá dược như Macrogol 400, Macrogol 3350 vừa đủ

Dạng bào chế và hàm lượng

 Thuốc mỡ Mupirocin 2%: Dạng tuýp 15g, 30g, 60g

 Kem bôi Mupirocin calci 2.15% - tương đương mupirocin 2%: Dạng tuýp 15g, 30g, 60g

 Thuốc mỡ bôi tại niêm mạc mũi Mupirocin calci 2.15% - tương đương mupirocin 2%: Dạng tuýp 1g, 3g, 6g

Công dụng của thuốc Mupirocin

 Mupirocin là chất kháng khuẩn tại chỗ, có khả năng chống lại những vi sinh vật gây nhiễm trùng da như Staphylococcus aureus, gồm các chủng kháng streptococci, methicillin, staphylococci. Hoạt chất này còn giúp chống lại các vi khuẩn gram âm như E.coli và Haemophilusenzae.

 Tuy nhiên, thuốc không có tác dụng đối với các vi khuẩn kị khí (gồm cả Gram âm và Gram dương), Chlamydia và nấm.

Mupirocin có công dụng chống lại những vi sinh vật gây nhiễm trùng da

Mupirocin có công dụng chống lại những vi sinh vật gây nhiễm trùng da

Chỉ định sử dụng

 Điều trị ngoài da: Chốc lở, đinh nhọt, viêm nang lông, loét da với diện tích nhỏ, da bị tổn thương nhiễm khuẩn thứ phát sau chấn thương (vết thương dài khoảng 10 cm, hoặc rộng tối đa khoảng 100 cm2).

 Sử dụng cho niêm mạc mũi: Điều trị cho những trường hợp nhiễm S. aureus kháng methicilin (MRSA) ở mũi, đồng thời làm giảm nguy cơ lây nhiễm căn bệnh này.

Lưu ý: Thuốc Mupirocin đôi khi còn được sử dụng với những mục đích khác, người bệnh có thể trao đổi với bác sĩ để biết thêm thông tin.

CÁCH SỬ DỤNG, LIỀU DÙNG VÀ BẢO QUẢN

Cách sử dụng

Sử dụng thuốc Mupirocin theo chỉ dẫn của bác sĩ, không sử dụng với liều lượng cao hơn/ hoặc trong thời gian dài hơn so với quy định. Vì điều này có thể gây kích ứng da hoặc phát sinh tác dụng phụ ngoài ý muốn.

Thuốc này chỉ được sử dụng trên da, không dùng cho mắt, miệng hay âm đạo. Không sử dụng thuốc cho các vùng da có vết trầy, vết cắt hoặc bị bỏng. Nếu không cẩn thận dính vào những khu vực này cần nhanh chóng rửa sạch bằng nước.

Hướng dẫn bôi thuốc Mupirocin

 Trước khi bôi thuốc, rửa sạch tay bằng xà phòng và nước, lau khô

 Thoa một lớp kem/ thuốc mỡ mỏng lên vùng da bị tổn thương và massage nhẹ nhàng

 Nên phủ băng gạc mỏng tại khu vực bôi thuốc

 Rửa sạch hai tay sau khi đã bôi thuốc

Lấy một lượng kem vừa đủ và bôi lên vùng da bị tổn thương

Lấy một lượng kem vừa đủ và bôi lên vùng da bị tổn thương

Liều lượng sử dụng

Liều dùng của thuốc Mupirocin ở từng trường hợp sẽ không giống nhau, còn phụ thuộc vào tình trạng sức khỏe và mức độ bệnh. Dưới đây là liều dùng tham khảo của thuốc Mupirocin:

Thuốc Mupirocin dạng kem

 Người lớn/ trẻ em trên 3 tháng tuổi: Bôi thuốc 3 lần/ ngày và sử dụng trong vòng 10 ngày

 Trẻ em dưới 3 tháng tuổi: Sử dụng theo liều lượng bác sĩ chỉ định

Mupirocin dạng thuốc mỡ

 Người lớn/ trẻ em trên 2 tháng tuổi: Bôi thuốc 3 lần/ ngày

 Trẻ em dưới 2 tháng tuổi: Sử dụng theo liều lượng bác sĩ chỉ định

 

Lời khuyên khi sử dụng thuốc Mupirocin

► Theo ý khuyến cáo của bác sĩ Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu, mặc dù thuốc Mupirocin được sử dụng ngoài da nhưng vẫn gây ra không ít tác dụng phụ nguy hiểm.

► Vì vậy, người bệnh chỉ được phép dùng thuốc khi nhận được chỉ định từ bác sĩ, đặc biệt phải dùng thuốc cách và đúng liều để hạn chế xuất hiện các tác dụng phụ.

Trên đây là những thông tin về thành phần, công dụng, cách dùng… của thuốc Mupirocin. Tuy nhiên, thông tin được chia sẻ trong bài viết chỉ có giá trị tham khảo, người bệnh cần trao đổi với bác sĩ để được hướng dẫn cụ thể về cách sử dụng và liều dùng của thuốc.


VnVista I-Shine
© http://vnvista.com