Ngýời soạn: Hoàng Viết Thắng
Ngýời dạy : Hoàng Viết Thắng
Ngày soạn: 2 / 3 / 2011
Ngày dạy: 7 / 3 / 2011
Lớp : 7A
Tiết 44. Bài 50: MÔI TRÝỜNG NUÔI THUỶ SẢN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
+ Trình bày được đặc điểm của nước nuôi thuỷ sản
+ Trình bày được biện pháp cải tạo nýớc và đất đáy ao
2. Kĩ Năng
+ Nhận biết được các tính chất vật lý, hóa học và sinh học của nýớc
3. Thái độ
+ Có ý thức bảo vệ , giữ gìn môi trýờng nuôi thủy sản
II. CHUẨN BỊ BÀI DẠY
1. Đối với giáo viên
- Nghiên cứu sách giáo khoa công nghệ 7
- Hình 78: 1 số sinh vật sống trong nýớc ( phóng to )
2. Đối với học sinh
- Học trýớc bài
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1 Ổn định lớp: (1p)
Sĩ số:……….Vắng:………..Lý do:
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5' )
H: Em hãy trình bày vai trò của nuôi thủy sản ?
Tên học sinh |
Nhận xét |
Ðiểm |
1. |
||
2. |
3. Bài mới:
Nhý các em đã biết nghành thủy sản có vai trò và nhiệm vụ rất quan trọng trong nền kinh tế quốc dân . Chính vì vậy chúng ta phải đầu tư phát triển nghành thủy sản hõn nữa. Để làm được việc đó chúng ta phải trú trọng vào môi trýờng nuôi thủy sản. Vậy môi trýờng nuôi thủy sản có những đặc điểm và tính chất gì ? chúng ta phải làm gì để cải tạo môi trýờng nuôi thủy sản. Để trả lời được câu hỏi đó chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu bài hôm nay " Bài 50 : Môi trýờng nuôi thủy sản"
Hoạt động của Thầy - Trò |
TG |
Nội dung |
GV: Nêu vd về khả năng hòa tan Muối của một chậu nýớc ao, hồ H: Em hãy cho biết hiện týợng gì xảy ra ? HS: Trả lời GV: Nhận xét H: Dựa vàoðặc ðiểm này ngýời ta ðã có ứng dụng gì trong nuôi thuỷ sản ? HS: Suy nghĩ, trả lời GV: Nhận xét GV: Nêu vd về việc tắm biển hoặc bõi ở hồ vào mùa hè ? H: Em có thấy mát hay không ? HS: Trả lời GV: Nhận xét GV: GV diễn giảng về khả năng dẫn nhiệt của nước H: Tại sao ở những vùng lạnh có những dòng sông bên trên bề mặt thì đóng băng mà bên dýới lại không đóng băng ? HS: Trả lời GV: Nhận xét, diễn giảng và kết luận về đặc điểm thứ hai của nýớc nuôi thủy sản.
H: Ôxi trong nýớc được tạo ra như thế nào ? HS: trả lời GV: Nhận xét GV: Diễn giảng về hàm lýợng khí O2 và CO2 có trong nýớc. H: Em hãy cho biết thành phần O2 và CO2 trong nýớc có đặc điểm gì khác nhau ? HS: Trả lời GV: Nhận xét, kết luận
GV: Diễn giảng về sự ảnh hýởng của nhiệt độ đối với thực vật thủy sản. H: Em hãy cho biết nhiệt độ giới hạn chung cho tôm cá ? HS : Trả lời
H : Nhiệt độ được tạo ra trong ao chủ yếu là do nguồn nào ? HS: trả lời GV: Nhận xét H : Em hãy cho biết thế nào là độ trong ? HS: Trả lời GV nhận xét, kết luận
H: Em hãy cho biết nguyên nhân làm cho nýớc nuôi thủy sản có nhiều màu khác nhau ? HS: Trả lời GV nhận xét, kết luận
H: Nýớc nuôi thủy sản gồm có những màu chính nào ? HS:Trả lời GV nhận xét, kết luận
H: Nýớc có những hình thức chuyển động nào ? HS: Trả lời, GV nhận xét, kết luận
H: Em hãy cho biết có các chất khí hòa tan chính nào ? HS: Trả lời, GV nhận xét, kết luận
H: Em hãy cho biết trong nýớc có những Muối hòa tan nào ? HS: Trả lời, GV nhận xét, kết luận
GV:Yêu cầu HS đọc phần c HS: Đọc bài H: Em hãy cho biết độ pH thích hợp cho nhiều loài tôm, cá ? HS: Trả lời,GV nhận xét, kết luận
GV:Diễn giảng về tính chất sinh học của nýớc nuôi thủy sản và kết luận
H: Em hãy cho biết tên những sinh vật trong hình 78 ?
H: Em hãy cho biết cải tạo nýớc ao nhằm mục đích gì ? HS: Trả lời, GV nhận xét H: Em hãy cho biết có những biện pháp cải tạo nýớc ao nào ? HS: Trả lời GV nhận xét, kết luận
GV: Nêu 1 số vd về cải tạo đất đáy ao |
5'
4'
4'
10'
|
I. Đặc điểm của nước nuôi thuỷ sản 1. Có hkả năng hoà tan các chất vô cõ và hữu cõ.
2. Khả năng điều hoà chế độ nhiệt của nước. - Chế độ nhiệt của nước thýờng ổn định hõn chế độ nhiệt của không khí.
3.Thành phần ôxi thấp và các bonic cao II. Tính chất của nýớc nuôi thủy sản 1. tính chất lý học a. Nhiệt độ
- Nhiệt độ giới hạn chung cho tôm là 25oC - 35oC và cá là 20oC - 30oC
b. Độ trong
- Độ trong là 1 trong những tiêu trí để đánh giá độ tốt, xấu của nứoc nuôi thủy sản C. Màu nýớc
- Nýớc có khả năng hấp thụ và phản xạ ánh sáng . - Có các chất mùn hòa tan - Trong nýớc có nhiều sinh vật phú du
- Màu nõn chuối hoặc vàng lục - Màu tro đục, xanh đồng - Nýớc màu đen , mùi thối d. Sự chuyển đông của nước
- Có 3 hìmh thức chuyển động sóng, đối lưu, dòng chảy 2. Tính chất hóa học a. Các chất khí hòa tan
- Khí O2: O2 có trong nýớc là do quang hợp của thực vật thủy sinh và từ không khí hòa tan vào - CO2: Có trong nýớc là do hô hấp của sinh vật và sự phân hủy các hợp chất hữu cõ. b. Các muối hòa tan
VD: Đạm nitrat, lân, sắt… c. Độ pH
- Độ pH thích hợp cho nhiều loài tôm cá là 6 - 9 3. Tính chất sinh học
- Trong các vùng nýớc nuôi thủy sản có rất nhiều sinh vật sống nhý thực vật thúy sinh động vật phù du và các loại động vật đáy.
III, Biện pháp cải tạo nýớc và đất đáy ao 1. Cải tạo nýớc ao
- Trồng cây chắn gió, thiết kế ao phải có khu vực nýớc nông để tăng nhiệt. - Cắt bỏ bớt thực vật thủy sinh - Dùng dầu hỏa hoặc thuốc thảo mộc để diệt bọ gạo. 2. Cải tạo đáy ao
- VD: Tát ao vét bớt bùn |
4. Luyện tập củng cố 3’)
- GV khái quát lại nội dung bài học
- Gọi HS đọc ghi nhớ trong sgk
5. Hýớng dẫn về nhà 1’)
- Học sinh học bài cũ và chuẩn bị cho dụng cụ cho bài thực hành sau
Bắc Giang, ngày 2 tháng 3 năm 2011
Giáo viên hýớng dẫn Ngýời soạn
Hoàng Viết Thắng
VnVista I-Shine
© http://vnvista.com