ĐỀ 01
Họ và tên: …………………………..
Lớp: ……..SBD:……………………
Cho biết nguyên tử khối: Fe = 56, Cu = 64, O = 16, C = 12, H =1
Câu 1: ( 2 điểm)
a) Nêu định nghĩa axit, bazo, muối theo arêniut. Cho ví dụ
b) Trộn 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M vào 200 ml dung dịch HCl 0,7 M. Tính pH của dung dịch thu được sau khi pha trộn. Cho biết hiện tượng khi nhúng giấy quỳ tím vào dd sau khi pha trộn?
Câu 2: ( 3 điểm)
a) Hoàn thành sơ đồ phản ứng ( ghi rõ điều kiện nếu có). Mỗi dấu à là 1 phương trình phản ứng:






N2 NH3 NO NO2 HNO3 NaNO3 NaNO2
b) Nhận biết các bình đựng các hóa chất mất nhãn sau: NaOH, H
2SO
4, NaCl, HCl. Viết phương trình phản ứng dưới dạng phân tử và ion thu gọn.
Câu 3: ( 3 điểm): Hoà tan hoàn toàn 29,6 g hỗn hợp gồm 2 kim loại Fe và Cu vào dung dịch HNO
3đặc, nóng, dư. Sau phản ứng thu được 29,12 lít (đktc) khí NO
2 ( sản phẩm khử duy nhất)
a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
b) Nung 29,6 g hỗn hợp 2 kim loại trên trong khí O
2. Sau phản ứng thu được a gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn chất rắn X trong HNO
3đặc, nóng, dư thu được 8,96 lít ( đktc) NO
2( sp khử duy nhất) . Tính a?
Câu 4: ( 2 điểm): Vitamin C là chất chống oxi hóa, tham gia các quá trình tổng hợp enzim, tăng sức đề kháng. Đốt cháy hoàn toàn 17,6 g Vitamin C thu được hơi H
2O và khí CO
2. Dẫn sản phẩm cháy qua bình 1 đựng H
2SO
4đặc, bình 2 đựng KOH
đặc. Nhận thấy khối lượng bình 1 tăng 7,2g, bình 2 tăng 26,4 g. Xác định công thức phân tử của Vitamin C. Biết phân tử khối của Vitamin C là 176
ĐỀ 02
Họ và tên: …………………………..
Lớp: ……..SBD:……………………
Cho biết nguyên tử khối: Fe = 56, Cu = 64, O = 16, C = 12, H =1, N= 14
Câu 1: ( 2 điểm)
a) Nêu khái niệm về pH
b) Trộn 150 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,1M và H
2SO
4 0,2M vào 250 ml dung dịch NaOH 0,316M. Tính pH của dung dịch thu được sau khi pha trộn. Cho biết hiện tượng khi nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch sau khi pha trộn
Câu 2: ( 3 điểm)
a) Hoàn thành sơ đồ phản ứng ( Ghi rõ điều kiện, nếu có). Mỗi dấu à là 1 phương trình phản ứng:




N2 NO NO2 HNO3 Cu(NO3)2 CuO Cu
b) Nhận biết các bình đựng các hóa chất mất nhãn sau đây: HNO
3, HCl, NaCl, NaNO
3. Viết phương trình phản ứng xảy ra dưới dạng phân tử và ion thu gọn
Câu 3: ( 3điểm): Hòa tan hoàn toàn 15,2 g hỗn hợp gồm 2 kim loại Fe và Cu vào dung dịch HNO
3loãng, dư. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí NO ( sản phẩm khử duy nhất, ở đktc).
a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b) Nung 15,2 g hỗn hợp kim loại trên trong khí O
2. Sau phản ứng thu được a gam hỗn hợp chất rắn X. Tiếp tục dẫn dòng khí CO
dư qua X thì thu được 6,16 lít khí CO
2 (đktc). Tính a?
Câu 4: ( 2 điểm): Nicotin là chất độc thần kinh rất mạnh, có nhiều trong cây thuốc lá. Đốt cháy hoàn toàn 2,43 g Nicotin. Dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng H
2SO
4đặc , bình 2 đựng KOH
đặc. Nhận thấy khối lượng bình 1 tăng 1,89 g, bình 2 tăng 6,6 g và thoát ra 0,336 lít khí N
2 (đktc). Xác định công thức phân tử của Nicotin, biết phân tử khối của Nicotin là 162
III- ĐÁP ÁN
ĐẾ O1:
Câu 1:
a) Axit là những chất mà sau khi hòa tan vào nước thì phân li ra cation H
+.Bazo là những chất sau khi hòa tan vào nước thì phân li ra anion OH
-. Muối là những chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại (hoặc cation NH
4+) và gốc axit
VD: Axit ( HCl , HNO
3…) BaZơ (NAOH, Ca(OH)
2) Muối (CuSO
4, (NH4)
2NO
3…)
b) Ta Có n
NaOH=0,02(mol)-ànOH
--=0,02(mol), nBa(OH)
2=0,04(mol)ànOH
--=0,08(mol) à ∑nOH
-=0,1 (mol) n HCl=0,14(mol)ànH
+=0,14(mol)
Khi trộn xảy ra phản ứng H
+ + OH
- à H2O
0,14 0,1
Sau phản ứng nH
+dư=0,04(mol) ∑V=400 (ml) =0,4(l) àCM
H+= 0,04/0,4=0,1 (mol/l)
àpH=1
-Khi nhúng giấy quỳ tím vào dd sau khi pha trộn , giấy quỳ chuyển thành màu đỏ
Câu 2 :
a) (1) N
2 + 3 H
2 à2 NH
3 (3)4 NH
3 + 5 O
2 à4NO 6H
2O
(4) 2NO + O
2 à 2 NO
2 (5) 4NO
2 + O
2 +2H
2O à4 HNO
3
(7) NaOH + HNO
3 àNaNO
3 + H
2O (8) 2NaNO
3 à2NaNO
2 + O
2
b) Lấy từ mỗi bình một ít cho vào ống nghiệm , sau đó lần lượt cho quỳ tím vào mỗi ống nghiệm . thấy có 2 ống quỳ tím hóa đỏ đó là HCl và H2SO4
ống quỳ tím hóa xanh là NaoH, con ống quỳ tím không đổi màu là NaCl
Tiếp tục cho dung dịch BaSO
4 vào 2 ống nghiệm đựng axit , ống nào cho kết tủa trắng là H
2SO
4
Ba
2+ + SO
4- à BaSO
4↓
Hoặc cho dung dịch AgNO3 vào 2 ống nghiệm , ống nào cho kết tủa trắng là HCl
Ag
+ + Cl
- àAgCl↓
Câu 3) nNO
2=29,12/22,4=1,3(mol)
a)Fe àFe
3+ +3e N
+5 +1e à N
+4
x 3x 1,3 1,3
Cu àCu
2+ +2e
y 2y
Áp dụng định luật bảo toàn e ta có : 3x + 2y = 1,3 (1)
Mặt khác tổng khối lượng hỗn hợp kim loại là 29,6 : 56x + 64y =29,6 (2)
Từ (1) (2) ta có hệ phương trình , giải ra ta được (x,y)=(0,3;0,2)
Nên mFe=0,3×56=16,8(g) mCu=0,2×64=12,8(g)
b) Fe à Fe
3+ +3e N
+5 +1e à N
+4
0,3 0,9 0,4 0,4
Cu à Cu
2+ +2e O
2 +4e à 2O
2-
0,2 0,4 x 4x
Áp dụng định luật bảo toàn e
4x +0,4=1,3 à x=0,225(mol) à m O2 =0,225×32=7,2(g)
Áp dụng định luật bảo toàn m: m
kim loai + mO2 =a à a= 29,6 + 7,2 =36,8(g)
Câu 4)
N
vitamin C=0,1(mol) nCO2=0,6(mol) àm C=0,6×12=7,2 nH2O= 0,4(mol) à mH=0,8(g)
àm O= 17,6-(7,2+0,8)= 9.6à nO= 0.6(mol)
Gọi CTPT của Vitamin C là CxHyOz
Ta có x:y:z= 0,6: 0,8: 0,6= 3: 4:3
Vậy công thứ phân tử là (C3H4O3)n à (12.3 + 3 + 16.3).n= 162 à n=2 Vậy CTPT là C6H8O6
ĐỀ O2
Câu 1: a) pH là đại lượng dùng để đánh giá môi trường dung dịch là axit hay bazo hay trung tính. Về mặt toán học pH= - lg[H
+]
+> pH= 7 àmôi trường trung tính
+> pH > 7 àMôi trường bazo
+> PH< 7 àMôi trường axit
c) n
HCl= 0,15.0,1= 0,015 , n
H2SO4 = 0,2.0,15= 0,03 mol, n
NaOH = 0,25.0,316= 0,079
àn
H+ = 0,015 + 0,03.2= 0,075 mol, n
OH- = 0,079
H
+ + OH
- àH2O
0,075 0,079(dư 0,004 mol)
n
OH- dư = 0,004mol à[OH
-] = 0,004/ 0,4 = 0,01M à[H
+] = 10
-14/ 0,01= 10
-12 àpH= 12
Câu 2:
a) Hoàn thành sơ đồ phản ứng
1> N2 + O2 à2NO 2> NO + ½ O2 àNO2
2> 4NO2 + O2+ 2H2O à4HNO3 4 > Cu +4 HNO3 àCu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
5> Cu(OH)2 + HNO3 àCu(NO3)2

6> 2Cu(NO3)2 2CuO + 4NO2 + O2
7> CuO + 2HNO3 àCu(NO3)2 + H2O
8> CuO + CO àCu +CO2
a) Nhận biết: HNO3 , HCl,NaCl, NaNO3
- Trích mẫu thử, đánh dấu
- Nhúng giấy quỳ tím vào các bình chia làm 2 nhóm như sau
Nhóm 1 giấy quỳ chuyển thành màu đỏ: HNO3, HCl
Nhóm 2 không đổi màu: NaCl, NaNO3
- Cho vài giọt AgNO3vaof mỗi nhóm: Ở nhóm 1 bình xuất hiện kết tủa màu trắng là HCl, bình còn lại là HNO3
- Ở nhóm 2: Bình xuất hiện kết tủa màu trắng là bình NaCl, bình còn lại là NaNO3
- Phương trình: AgNO3 + HCl à AgCl ↓ +HNO3
- AgNO3 + NaCl àAgCl ↓ + NaNO3
Ag
+ + Cl
- àAgCl ↓
Câu 3: n
NO= 4,48/22,4 = 0,2mol
Gọi x,y lần lượt là số mol của Fe và Cu
Ta có m
Fe + m
Cu = 15,2 à 56x + 64y = 15,2(1)
Fe -3e à Fe
+3
x 3x à ∑ (mol e nhường) = 3x + 2y
Cu -2e àCu
+2
y 2y
N
+5 + 3eàN
+2
0,6 0,2 à∑( mole nhận) = 0,6mol
Áp dụng định luật bảo toàn e ta có: 3x + 2y= 0,6 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình

3x + 2y =0,6
56x + 64y = 15,2 àx= 0,1, y= 0,15 àm
Fe=0,1.56=5,6g, m
Cu= 0,15.64= 9,6g
b) Ta nhận thấy số oxi hóa của Fe và Cu trước và sau phản ứng là không đổiàSố mol e do O2 nhận = số mol e do CO nhường
O
2 + 4e à2O
-2‑ C
+2 -2e àC
+4
x 4x 0,55 0,275
Áp dụng định luật bảo toàn e ta có: 4x= 0,55 àx= 0,1375mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có
M
hh kim loại + m
O2 =m
X= 15,2 + 0,1375.32= 19,6 g
Câu 4:n
N2 = 0,336/22,4= 0,015molàm
N2 = 0,015.28= 0,42g
Khối lượng bình 1 tăng là khối lượng H
2O sinh ra
Khối lượng bình 2 tăng là khối lượng của CO
2
Sp cháy là H
2O, CO
2 và N
2 àTrong Nicotin chứa các nguyên tố: N, H, C và có thể có oxi: Gọi CTPT của nicotin là C
xH
yO
zN
t. Ta có sơ đồ pư cháy
C
xH
yO
zN
t à xCO
2 +y/2 H
2O + t/2N
2
162 g 44x g 9y g 14t g
2,43 6,6 1,89 0,42
àx= 10, y= 14, t= 2 àCTPT cuar nicotin là C
10H
14O
zN
2
Ta có: 12.10 + 14 + 16z + 28= 162 àz= 0
Vậy CTPT của nicotin là C
10H
14N
2
……………………………………..Hết…