Trong "Lục thập hoa giáp" nêu ở bảng 6 trên, có những cặp Can - Chi được cả Thiên can hợp nhau, Địa chi cũng hợp nhau (vấn đề quan hệ sinh khắc... của Can và Chi sẽ nghiên cứu ở phần sau); được gọi là các cặp Can – Chi "Thiên hợp Địa hợp" (Bảng 7). Ví dụ: Trụ Giáp tý "Thiên hợp Địa hợp" với Trụ Kỷ sửu (và ngược lại) vì "Giáp hợp Kỷ"; "Tý hợp Sửu", Giáp tuất "Thiên hợp Địa hợp" với Trụ Kỷ mão (và ngược lại) vì "Giáp hợp Kỷ", "Tuất hợp Mão",... (Muốn biết Can nào hợp Can nào; Chi nào hợp Chi nào,... xem Bảng 8):
Bảng 7: CÁC CẶP TRỤ "THIÊN HỢP ĐỊA HỢP" (THAI TỨC)
Giáp tý - Kỷ sửu |
Ất sửu - Canh tý |
Bính dần - Tân hợi |
Đh mão-Nhâm tuất |
Mậu thìn - Quý dậu |
Giáp tuất-Kỷ mão |
Ất hợi - Canh dần |
Bính tý - Tân sửu |
Đinh sửu-Nhâm tý |
Mậu dần - Quý hợi |
Giáp thân - Kỷ tị |
Ất dậu- Canh thìn |
Bínhtuất – Tân mão |
Đinh hợi - Nh dần |
Mậu tý - Quý sửu |
Giáp ngọ - Kỷ mùi |
Ất mùi -Canh ngọ |
Bính thân - Tân tị |
Đinh dậu - Nh thìn |
Mậu tuất– Quý mão |
Giáp thìn -Kỷ dậu |
Ất tị - Canh thân |
Bính ngọ - Tân mùi |
Đinh mùi - Nh ngọ |
Mậu thân – Quý tị |
Giáp dần -Kỷ hợi |
Ất mão -Canh tuất |
Bính thìn - Tân dậu |
Đinh tị-Nhâm thân |
Mậu ngọ-Quý mùi |
Trong "Lục thập hoa giáp" nêu ở bảng 6 trên, có những cặp Can - Chi đã Thiên can khắc nhau, lại Địa chi xung nhau; được gọi là các cặp Can – Chi "Thiên khắc Địa xung": Ví dụ Trụ Giáp tý "Thiên khắc Địa xung" với Trụ "Mậu ngọ"; Trụ Mậu ngọ "Thiên khắc Địa xung" với Trụ Nhâm tý; Trụ Nhâm tý "Thiên khắc Địa xung" với Trụ Bính ngọ,... Tất cả đều theu nguyên tắc: Trụ trước "Thiên khắc Địa xung" với Trụ sau liền kề:
· Giáp tý - Mậu ngọ - Nhâm tý – Bính ngọ - Canh tý – Giáp ngọ - Mậu tý – Nhâm ngọ - Bính tý – Canh ngọ - Giáp tý.
· Giáp dần - Mậu thân – Nhâm dần – Bính thân – Canh dần – Giáp thân - Mậu dần – Nhâm thân – Bính dần – Canh thân –Giáp dần.
· Giáp thìn - Mậu tuất – Nhâm thìn – Bính tuất – Canh thìn – Giáp tuất - Mậu thìn – Nhâm tuất – Bính thìn – Canh tuất – Giáp thìn.
· Ất sửu - Kỉ mùi – Quý sửu – Đinh mùi – Tân sửu - Ất mùi - Kỉ sửu – Quý mùi – Đinh sửu – Tân mùi - Ất sửu.
· Ất mão - Kỉ dậu – Quý mão – Đinh dậu – Tân mão - Ất dậu - Kỉ mão – Quý dậu – Đinh mão – Tân dậu - Ất mão.
· Ất tị - Kỉ hợi – Quý tị - Đinh hợi – Tân tị - Ất hợi - Kỉ tị - Quý hợi – Đinh tị - Tân hợi - Ất tị.
· Bính tý – Canh ngọ - Giáp tý - Mậu ngọ - Nhâm tý – Bính ngọ - Canh tý – Giáp ngọ - Mậu tý – Nhâm ngọ - Bính tý.
· Bính dần – Canh thân – Giáp dần - Mậu thân – Nhâm dần – Bính thân – Canh dần – Giáp thân - Mậu dần – Nhâm thân – Bính dần.
· Bính thìn – Canh tuất – Giáp thìn - Mậu tuất – Nhâm thìn – Bính tuất – Canh thìn – Giáp tuất - Mậu thìn – Nhâm tuất – Bính thìn.
· Đinh sửu – Tân mùi - Ất sửu - Kỉ mùi – Quý sửu – Đinh mùi – Tân sửu - Ất mùi - Kỉ sửu – Quý mùi – Đinh sửu.
· Đinh mão – Tân dậu - Ất mão - Kỉ dậu – Quý mão – Đinh dậu – Tân mão - Ất dậu - Kỉ mão – Quý dậu – Đinh mão.
· Đinh tị - Tân hợi - Ất tị - Kỉ hợi – Quý tị - Đinh hợi – Tân tị - Ất hợi - Kỉ tị - Quý hợi – Đinh tị.
· Mậu tý – Nhâm ngọ - Bính tý – Canh ngọ - Giáp tý - Mậu ngọ - Nhâm tý – Bính ngọ - Canh tý – Giáp ngọ - Mậu ty.
· Mậu dần – Nhâm thân – Bính dần – Canh thân – Giáp dần - Mậu thân – Nhâm dần – Bính thân – Canh dần – Giáp thân - Mậu dần.
· Mậu thìn – Nhâm tuất – Bính thìn – Canh tuất – Giáp thìn - Mậu tuất – Nhâm thìn – Bính tuất – Canh thìn – Giáp tuất - Mậu thìn
Các Trụ bắt đầu bằng 5 Can còn lại (Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý) đều đã liệt kê ở 5 Trụ trên; tôi không lặp lại nữa./.
Trong một Trụ, Thiên can được coi là GỐC, Địa chiđược coi làNGỌN. Khi Can sinh cho Chi, là Gốc sinh cho Ngọn, sinh thuận lý, rất tốt. Ngược lại, Chi sinh cho Can là Ngọn sinh cho Gốc, sinh ngược, nhưng cũng còn được. Trường hợp Can và Chi cùng Hành (cùng là Mộc hoặc cùng là Kim,...): bình thường. Khí Can khắc Chi: khắc thuận, xấu. Nhưng chưa xấu bằng trường hợp Chi khắc Can! Những nhận định trên rất ảnh hưởng đến việc nghiên cứu Mệnh một người (khi xét Trụ Năm sinh).
VnVista I-Shine
© http://vnvista.com