Bản in của bài viết

Click vào đây để xem bài viết này ở định dạng ban đầu

ÂmDương ngũ Hành và Hôn nhân

(tiếp theo)

Để kết thúc phàn này, xin có một chú thích sau: Phần trước tôi đã dẫn ra các cặp Can - Chi "Thiên khắc Địa xung". Nhưng các bạn cần chú ý: Trong "Lục thập hoa giáp nạp âm" những cặp Can – Chi sau cũng được gọi là "Thiên khắc địa xung" (Can – Chi đứng trước bị Can – Chi đứng liền sau Thiên khắc Địa xung. Ví dụ: mậu ngọ tkđx giáp tý; bính tý tkđx mậu ngọ; ... giáp tý tkđx nhâm ngọ... ):

       + giáp tý - mậu ngọ - bính tý – canh ngọ - nhâm tý – giáp ngọ - mậu tý – bính ngọ - canh tý – nhâm ngọ - giáp tý.

       + ất sửu - kỷ mùi – đinh sửu – tân mùi – quý sửu - ất mùi - kỷ sửu – đinh mùi – tân sửu – quý mùi - ất sửu.

       + bính dần – giáp thân - mậu dần – canh thân – nhâm dần – bính thân – giáp dần - mậu thân – canh dần – nhâm thân – bính dần.

       + đinh mão - ất dậu - kỷ mão – tân dậu – quý mão – đinh dậu - ất mão - kỷ dậu – tân mão – quý dậu – đinh mão.

       + mậu thìn – canh tuất – giáp thìn – nhâm tuất – bính thìn - mậu tuất – canh thìn – giáp tuất – nhâm thìn – bính tuất - mậu thìn.

Kỷ tị - tân hợi - ất tị - quý hợi – đinh tị - kỷ hợi – tân tị - ất hợi – quý tị - đinh hợi - kỷ tị.

VnVista I-Shine
© http://vnvista.com