Bản in của bài viết

Click vào đây để xem bài viết này ở định dạng ban đầu

ÂmDương ngũ Hành và Hôn nhân

Phép chọn ngày

B. Phép chọn Ngày:

                   1/ Tránh những Ngày có các Sao xấu liệt kê sau đây: Nguyệt hư – Trùng phục – Nhân cách – Cô thần - Quả tú - Tứ thời cô quả - Tam tang – Ly sàng – Không phòng – Âm dương thác.

                   2/ Tránh các Ngày sau: Nguyệt kị (ngày 5, 14, 23 hàng tháng) – Tam nương (3, 7, 13, 18, 22, 27 hàng tháng – Tác giả Ngô Nguyên Phi trong sách “Nghiên cứu Phong thuỷ và Phong thuỷ Việt Namdưới góc độ khoa học.NXB Văn hoá Thông tin 2002, viết: “không nên kiêng kị ngày Tam nương”) - Nguyệt tận (ngày Hối, ngày cuối các tháng) - Tứ ly (1 ngày trước các Tiết: Xuân phân, Thu phân, Hạ chí, Đông chí) - Tứ tuyệt (1 ngày trước các các Tiết: Lập Xuân, Lập Hạ, Lập Thu, Lập Đông) – Ngày có các Sao (thuộc "nhị thập bát tú"): Giác, Cang, Khuê, Lâu, Ngưu, Quỷ, Tinh – Ngày có "Kim thần thất sát" (Năm Giáp và Kỷ: ngày Ngọ, Mùi – Năm Ất và Canh: ngày Thìn, Tị - Năm Bính và Tân: ngày Tý, Sửu, Dần, Mão – Năm Đinh và Nhâm: ngày Tuất, Hợi – Năm Mậu và Quý: ngày Thân, Dậu) – Ngày "âm dương xen kẽ" (Bính tý, Đinh sửu, Mậu dần,Tân mão, Nhâm thìn, Quý tị, Bính ngọ, Đinh mùi, Mậu thân, Tân dậu, Nhâm tuất và Quý hợi) – Ngày “Thọ tử” (Tháng giêng: ngày Tuất – Tháng hai: ngày Thìn – Tháng ba: ngày hợi – Tháng tư: ngày Tị - Tháng năm: ngày Tý – Tháng sáu: ngày Ngọ - Tháng bẩy: ngày Sửu – Tháng tám: ngày Mùi – Tháng chin: ngày Dần – Tháng mười: ngày Thân – Tháng một: ngày Mão – Tháng chạp: ngày Dậu. Tất cả các Tháng nói ở đây đều là tháng âm lịch, lấy theo “tiết khí”, ví dụ Tháng giêng kiến dần,…).

                   3/ Tránh các Ngày có Thiên can xung khắc Thiên can Năm sinh; những Ngày Can – Chi "Thiên khắc Địa xung" Can – Chi Năm sinh.

                    4/ Chn các ngày Hoàng đạo (Thanh long, Minh đường, Ngc đường, Kim đường);Ngày  có các sao H (Thiên h, Ph h, Tc thế, Yếu yên, Phúc sinh, Âm đức, Nguyt gii, Tuế đức, gii thn, Tam hp, Thiên đức, Nguyt đức, Thiên phúc,...).Ngày Hoàng đạo xác định theo bng “Ngày, Gihoàng đạo” nêu ở phần “C. Phép chọn Giờ” ngay dưới phần này.

                   5/ Chọn các Ngày có Thiên can sinh hợp với Thiên can Năm sinh; những Ngày Can – Chi "Thiên hợp Địa hợp" Can – Chi Năm sinh.


bởi: vũ thị huyền trang trong Sep 14 2009, 03:40 PM

tôi tuổi giáp tý (30/10/1984) bạn trai tôi tuổi canh thân (18/05/1980) chúng tôi dự định cưới tháng 12 vậy nên cưới vào ngày nào

bởi: nguyen duc cuong trong Oct 8 2009, 08:24 PM

[/color][background=blue][/background][size=5][/size][color=darkblue] toi tan dau 6/12/81 ban gai at suu 6/7/85. chung toi dinh cuoi thang 2 or 3 vay chon ngay nao?

bởi: lệ yên trong Dec 7 2010, 04:47 PM

Tôi là nguyễn lệ yên sinh năm ất mão, chồng tôi tên phạm thành trang, sinh năm quý sửu. Tôi sinh cháu đầu năm nhâm ngọ, cháu hai tháng hợi năm canh dần. Cho tôi hỏi:
1. Hai vợ chồng tôi có hợp tuổi, hay xung khắc gì không?
2. 2 con gái có hợp tuổi bố mẹ không?
3. Nếu có xung, khắc thì làm sao để hóa giải. tôi rất quan tâm tới cách hóa giải.
4. Con gái thứ hai của tôi vẫn chưa làm giấy khai sinh, tôi không biết nên đặt tên cháu như thế nào để tốt cho cháu.
Mong nhà phong thủy dành thời gian giải đáp câu hỏi của tôi. Tôi rất mong đợi cầu trả lời.
Tôi xin trân thành cảm ơn.

VnVista I-Shine
© http://vnvista.com