CÔNG TY TNHH G.PRO VIỆT NAM
G.PRO – Hệ thống Quản lý Sản xuất Ngành Công nghiệp May
Tài liệu hướng dẫn dành cho
CÔNG NHÂN
G.PRO – HỆ THỐNG QUẢN LÝ SẢN XUẤT NGÀNH CÔNG NGHIỆP MAY
Tài liệu hướng dẫn – Công nhân
ã Công ty TNHH G.PRO Việt Nam
364 Cộng Hoà, Tân Bình, TP. HCM• Phòng 4.12A
Điện thoại (84-8) 8120973 • Fax (84-8) 8120973
Mục lục
CHƯƠNG 1
Định nghĩa từ sử dụng 1
CHƯƠNG 2
Thao tác thực hiện mỗi ngày của công nhân 3
CHƯƠNG 3
Những thao tác trên máy đọc thẻ 5
CHƯƠNG 4
Những lưu ý đặc biệt 7
CHƯƠNG 5
Xử lý tình huống thường gặp 9
Chương
1
Định nghĩa từ sử dụng
Chương này liệt kê và mô tả ý nghĩa của các từ được sử dụng trong tài liệu
T
ài liệu này được viết cho hệ thống G.PRO và sử dụng một số danh từ riêng của hệ thống. Vì vậy để thuận tiện cho người đọc, chương này sẻ liệt kê và mô tả ý nghĩa của các danh từ riêng này
Thẻ nhân viên (tiếng Anh gọi là Employee Tag)
Đây là thẻ đã cấp cho mỗi công nhân, thẻ này ghi mã số và tên của mỗi công nhân, thẻ nhân viên có màu đỏ đậm
Thẻ bó hàng (tiếng Anh gọi là Bundle Tag)
Đây là thẻ cột theo mỗi bó hàng, thẻ này chứa đơn hàng, nhóm công đoạn, số công đoạn và số lượng của bó. Thẻ bó hàng có thể có nhiều màu khác nhau và được sử dụng để phân biệt nhóm công đoạn
Máy đọc thẻ (tiếng Anh gọi là Smart Term)
Đây là máy dùng để đợc thẻ nhân viên và thẻ bó hàng, máy đọc thẻ được lắp tại nơi làm việc của công nhân
Số công đoạn
Máy đọc thẻ thể hiện số công đoạn bằng 3 chữ số, Ví dụ: 062 là số công đoạn 62.
Đơn hàng (tiếng Anh gọi là Purchase Order hoặc MO – viết tắt từ Manufacturing Order)
Mỗi đơn hàng có một mã số riêng. Cùng một thời điểm có thể có nhiều đơn hàng cùng may trên một chuyền. Công nhân cần biết đơn hàng để chọn công đoạn đúng cho đơn hàng đó.
Chương
2
Thao tác thực hiện mỗi ngày của công nhân
Hướng dẫn chi tiết các thao tác cần thiết của người công nhân khi sử dụng hệ thống G.PRO
H
ệ thống G.PRO thu thập dữ liệu về sản lượng của mỗi công nhân bằng máy đọc thẻ đặt tại nơi làm việc của họ, công nhân sẻ thực hiện một số thao tác trên máy để báo cáo sản lượng hoàn thành của mình.
Bước 1 – nhấn thẻ nhân viên
Trước khi bắt đầu may, anh/chị nhấn thẻ nhân viên vào máy đọc thẻ để thông báo cho máy đọc thẻ biết và bắt đầu tính sản lượng cho anh/chị
Kiểm tra bằng dấu hiệu:
- Hệ thống chấp nhận thẻ:
o Nghe thấy tiếng “bíp”.
o Thấy dòng chữ có chữ “IN” ở cuối hàng.
- Hệ thống không chấp nhận thẻ:
o Không nghe thấy tiếng “bíp”.
o Không thấy dòng chữ có chữ “IN” ở cuối hàng.
Bước 2 – chọn công đoạn may
Anh/chị nhấn nút nhiều lần cho đến khi nhìn thấy dòng chữ SEL OP …
Ba chữ số sau chữ SEL OP là số công đoạn
Nếu số này không đúng với số công đoạn được giao, anh/chị điều chỉnh bằng cách:
- Nhấn nút nhiều lần để tăng số hiện tại cho đến khi đúng với số công đoạn được giao,
hoặc
- Nhấn nút nhiều lần để giảm số hiện tại cho đến khi đúng với số công đoạn được giao.
Bước 3 – may và đếm số lượng
(Chỉ thực hiện được sau khi đã nạp thẻ nhân viên và chọn đúng công đoạn)
Khi may xong một bó hàng, anh/chị phải lấy thẻ bó hàng của bó đó nhấn vào máy đọc thẻ để máy ghi lại số lượng anh/chị đã may xong và tính công cho anh/chị.
Kiểm tra bằng dấu hiệu:
- Hệ thống chấp nhận thẻ:
o Nghe thấy 03 tiếng “bíp”.
o Thấy dòng chữ có chữ “OPNO:…=…”.
Ví dụ: dòng chữ là “OPNO:065=10”, nghĩa là anh/chị đã nhập vào thẻ bó hàng của công đoạn 65 với số lượng là 10.
- Hệ thống không chấp nhận thẻ:
o Không nghe thấy tiếng “bíp” hoặc chỉ nghe 01 tiếng “bíp”.
o Không thấy dòng chữ có chữ “OPNO:…=…”
Bước 4 – kết thúc công việc
Khi không may nữa, trước khi rời khỏi nơi làm việc, anh/chị nhấn thẻ nhân viên vào máy đọc thẻ để thông báo cho máy biết anh/chị không may nữa.
Kiểm tra bằng dấu hiệu:
- Hệ thống chấp nhận thẻ:
o Nghe thấy tiếng “bíp”.
o Thấy dòng chữ có chữ “OUT” ở cuối hàng.
- Hệ thống không chấp nhận thẻ:
o Không nghe thấy tiếng “bíp”.
o Không thấy dòng chữ có chữ “OUT” ở cuối hàng.
Chương
3
Những thao tác khác trên máy đọc thẻ
N
goài các chức năng sử dụng hàng ngày, công nhân có thể sử dụng các chức năng khác của máy đọc thể để kiểm tra thông tin về đơn hàng, số công đoạn …
Kiểm tra đơn đặt hàng và số công đoạn trên máy đọc thẻ.
Anh/chị nhấn nút nhiều lần cho đến khi nhìn thấy chữ MONO&OPS? . nhấn nút hoặc nhấn nút để xem.
Ví dụ: sau khi chọn MONO&OPS? . và nhấn nút ,
thông tin hiện ra A:67584 065 nghĩa là đơn hàng 67584 và công đoạn đoạn đã cài vào máy đọc thẻ này là 065.
Nhấn nút một lần nữa,
Thông tin hiện ra là 080 000 000 000 nghĩa là ngoài công đoạn 065 máy đọc thẻ này còn được cài công đoạn 080.
Nghĩa là máy đọc thẻ này được cài 2 công đoạn là065 và 80 của đơn đặt hàng 67584.
Nếu anh/chị nhấn nút một lần nữa, anh/chị sẻ xem số công đoạn của đơn đặt hàng khác
Đọc tổng số lượng đã may xong.
Anh/chị có thể xem tổng số lượng đã may bằng cách sau:
Tại thời điểm qui định, hệ thống sẽ gửi thông tin đến máy đọc thẻ. Khi nhận được thông tin, máy đọc thẻ sẽ phát ra một tiếng “bíp” và xuất hiện trên màn hình tinh thẻ lỏng dòng chữ NEW MSG? .
Anh/chị nhấn nút nhiều lần cho đến khi thấy dòng chữ USER MSG?
Sau đó anh/chị nhấn nút để đọc thông tin
Ví dụ: Anh/chị may hai công đoạn 65 và 80 của đơn đặt hàng 67584.
Sau khi nghe tiến “bíp” và thấy dòng chữ NEW MSG? .
Anh/chị nhấn nút nhiều lấn cho đến khi nhìn thấy chữ
USER MSG? .
Anh/chị nhấn nút ,
Thông tin hiện ra 100124 10:55 100124 là mã số nhân viên, 10:55 là thời điểm tính tổng số lượng đã may,
Nhấn nút một lần nữa,
Thông tin hiện ra 50.000$ . 50.000$ số tiền đã làm được.
Nhấn nút một lần nữa,
Thông tin hiện ra MO=67584 . Đơn đặt hàng đang may là 67584.
Nhấn nút một lần nữa,
Thông tin hiện ra OP: 065 = 353 . Tổng số lượng đơn hàng đã may của công đoạn 65 là 353 cái.
Nhấn nút một lần nữa,
Thông tin hiện ra OP: 080 = 450 . Tổng số lượng đã may của công đoạn 80 là 450 cái...
Nhấn nút một lần nữa,
Thông tin hiện ra ---- END OF MESSAGE --- đã hết thông tin.
Chương
4
Những lưu ý đặc biệt
Một số tình huống có thể xảy ra và hậu quả của chúng
Đ
ể giảm thiểu sai sót khi sử dụng hệ thống, người công nhân cần hiểu rõ nguyên nhân và ảnh hưởng của những tình huống có thể xãy ra.
Tình huống 1:
* Nếu anh/chị sử dụng thẻ nhân viên của người khác, điều gì xảy ra?
Tất cả số lượng của anh/chị đã may sẻ được tính cho người khác.
Tình huống 2:
* Nếu anh/chị quên nhập thẻ nhân viên, điều gì sẻ xảy ra?
Anh/chị sẻ không thể nhập thẻ bó hàng.
Tình huống 3:
* Nếu anh/chị quên không nhập thẻ bó hàng hoặc có nhập nhưng hệ thống không chấp nhận, điều gì sẻ xảy ra?
Số lượng anh/chị đã may sẻ bị tính thiếu.
Tình huống 4:
* Làm thế nào để chọn số công đoạn một cách nhanh chóng?
Số công đoạn được đếm từ 001 đến 128
Nhấn nút để tăng số công đoạn, nếu số công đoạn vượt qua 128 nó sẻ tự động bắt đầu lại là 001.
Nhấn nút để giảm số công đoạn, nếu số công đoạn nhỏ hơn 001 nó sẻ tự động bắt đầu lại là 128
Tình huống 5:
* Những việc anh/chị cần phải làm khi chuyển sang may ở máy khác là gì?
Trước khi chuyển sang máy mới, anh/chị phải báo cho máy đọc thẻ ở máy mà anh/chị đang làm là anh/chị đã kết thúc công việc (xem bước 4 của chương 2 – kết thúc công việc đển biết cách làm) và báo cho máy đọc thẻ nơi làm việc mới như hướng dẫn ở bước 1 chương 2.
Chương
5
Xử lý các tình huống thường gặp
Mô tả các tình huống thường gặp và cách xử lý
Đ
ể giảm thiểu thời gian gián đoạn sản xuất, người công nhân cần biết cách xử lý một số khó khăn thường gặp như sau:
Tình huống 1:
* Không nhập được thẻ bó hàng và thấy dòng chữ “NO EMP IN” trên máy đọc thẻ.
Nguyên nhân: chưa nhập thẻ nhân viên.
Cách xử lý: nhập thẻ nhân viên.
Tình huống 2:
* Không nhập được thẻ bó hàng và thấy dòng chữ “OP ERR” trên máy đọc thẻ.
Nguyên nhân 1: chọn sai số công đoạn.
Cách xử lý: chọn lại số công đoạn.
Nguyên nhân 2: thẻ bó hàng này đã được nhập rồi.
Cách xử lý: thông báo cho Chuyền trưởng hoặc nhân viên vận hành hệ thống G.PRO.
Tình huống 3:
* Không biết số công đoạn
Hỏi Chuyền trưởng
Tình huống 4:
* Không biết đơn hàng.
Hỏi Chuyền trưởng
Tình huống 5:
* Không nhập được thẻ bó hàng và thấy dòng chữ “MO ERR” trên máy đọc thẻ.
Nguyên nhân: máy đọc thẻ chưa biết đơn đặt hàng.
Cách xử lý: thông báo cho nhân viên vận hành hệ thống G.PRO.
Tình huống khác:
Thông báo ngay cho Chuyền trưởng hoặc nhân viên vận hành hệ thống G.PRO
VnVista I-Shine
© http://vnvista.com