Có đến 90% người tham gia bảo hiểm y tế (BHYT) có mã mức hưởng bảo hiểm y tế số 4 được in trên thẻ bảo hiểm y tế của mình. Tuy nhiên, đa số các đối tượng tham gia BHYT lại thường không biết về mã ký hiệu này. Bảo hiểm xã hội điện tử eBH sẽ giúp quý vị và các bạn giải mã mức hưởng bảo hiểm y tế số 4 trên thẻ BHYT ngay sau đây.
Mỗi người tham gia bảo hiểm y tế (BHYT) đều được cấp 1 thẻ bảo hiểm y tế phục vụ cho việc khám chữa bệnh tại các cơ sở y tế công. Trên thẻ bảo hiểm y tế sẽ có bộ mã số riêng mã hóa những thông tin cơ bản nhất của người tham gia.
Bộ mã số ghi trên thẻ bảo hiểm y tế nhằm mục đích phân loại, thống kê đối tượng tham gia BHYT, đồng thời xác định quyền lợi của người tham gia BHYT khi khám bệnh, chữa bệnh BHYT.
Mã thẻ BHYT gồm 15 ký tự, được chia thành 04 ô, mỗi ô sẽ gồm một hoặc một dãy ký tự (ký tự chữ hoặc ký tự số).
Căn cứ theo quyết định số 1351/QĐ-BHXH ban hành ngày 16/11/2015 quy định về bộ mã số BHYT như sau:
Hai ký tự đầu (ô thứ nhất): được ký hiệu bằng chữ (theo bảng chữ cái latinh), là mã đối tượng tham gia BHYT. Trường hợp một người thuộc nhiều đối tượng tham gia BHYT khác nhau thì mã đối tượng ghi trên thẻ BHYT là mã đối tượng đóng BHYT được xác định đầu tiên theo quy định tại Khoản 7, Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung Luật BHYT.
Ký tự tiếp theo (ô thứ 2): được ký hiệu bằng số (theo số thứ tự từ 1 đến 5) là mức hưởng BHYT. Trường hợp một người thuộc nhiều đối tượng tham gia BHYT thì mức hưởng BHYT ghi trên thẻ BHYT là mức hưởng của đối tượng có quyền lợi cao nhất.
Hai ký tự tiếp theo (ô thứ 3): được ký hiệu bằng số (từ 01 đến 99) là mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, nơi phát hành thẻ BHYT (theo mã tỉnh, thành phố ban hành. Riêng mã của Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng được ký hiệu bằng số 97, của Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân được ký hiệu bằng số 98.
Mười ký tự cuối (ô thứ 4): là số định danh cá nhân của người tham gia BHXH, BHYT quy định tại Quyết định số 1263/QĐ-BHXH ngày 21/11/2014 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành và quy định quản lý, sử dụng hệ thống danh mục dùng chung, chỉ tiêu báo cáo ngành Bảo hiểm xã hội.
Khi đi khám chữa bệnh (KCB) bảo hiểm y tế người ta sẽ căn cứ vào mã mức hưởng bảo hiểm y tế nằm ô thứ 2, được ký hiệu bằng số (theo số thứ tự từ 1 đến 5) để xét mức hưởng BHYT cho bệnh nhân.
Căn cứ theo quy định tại Khoản 2, Điều 2, Quyết định số 1351/QĐ-BHXH mức hưởng bảo hiểm y tế số 4 (tại ô số 2 ghi ký hiệu “4”) có ý nghĩa như sau:
Được quỹ BHYT thanh toán 80% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT nhưng có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở.
Ngoài ra các ký hiệu ghi số 1, 2, 3, 5 có ý nghĩa như sau:
Ký hiệu bằng số 1: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh thuộc phạm vi chi trả BHYT và không áp dụng giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định.
Ký hiệu bằng số 2: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định); chi phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật.
Ký hiệu bằng số 3: Được quỹ BHYT thanh toán 95% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở.
Ký hiệu bằng số 5: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí KCB, kể cả chi phí KCB ngoài phạm vi được hưởng BHYT; chi phí vận chuyển.
Lưu ý: Trường hợp một người thuộc nhiều đối tượng tham gia BHYT thì mức hưởng BHYT ghi trên thẻ BHYT là mức hưởng của đối tượng có quyền lợi cao nhất.
Nguồn tham khảo: https://bit.ly/2OsHnUY
VnVista I-Shine
© http://vnvista.com