Đây là bài đầu tiên, rất đơn giản.
- Cách diễn đạt một vật tác động đến một vật khác
Vật ... tác động đến ... vật
birdo ... kaptas ... insekton.
một con chim ... đang bắt ... một con sâu.
Chủ ngữ ... Động từ ... Vị ngữ
- Esperanto là "mã - ngữ pháp", nghĩa là dựa vào chữ cái cuối cùng của một từ, bạn có thể biết ý nghĩa và ngữ pháp của câu.
- Chủ ngữ số ít :... chữ cái cuối cùng là -o
- Chủ ngữ số nhiều ......................... -oj
- Vị ngữ số ít ......................... -on
- Vị ngữ số nhiều .......................... -ojn
- Ta thêm vào sau động từ các chữ
- as, -is, -os để mô tả 1 hành động diễn ra vào thời điểm nào (thì của câu).
- Thì hiện tại .... -as : mô tả một hành động khi nó đang diễn ra.
- Thì quá khứ ... -is : mô tả một hành động đã hoàn tất.
- Thì tương lai ... -os: mô tả hành động vẫn còn tiếp diễn.
Ví dụ:
- Birdoj kaptis insektojn.
- Birdoj kaptos insektojn.
Các danh từ và động từ đều theo các qui tắc trên, và không có trường hợp đặc biệt, ngoại lệ hay bất quy tắc nào cả.
- Trong tiếng Esperanto, sự vật không có giới tính (vật không có giống đực hay giống cái, đó là sự khác biệt giữa Esperanto so với ngôn ngữ khác). Ta chỉ dùng 1 từ "LA", cho dù đó là số nhiều hay số ít, chủ ngữ hay vị ngữ.
Ví dụ:
- La birdoj kaptas la insektojn.
- La birdo kaptis la insekton.
- Trong Esperanto, thứ tự giữa các từ không quan trọng the word order matters less than in English. All the following sentences describe the same action (only the emphasis is changed):
Viro legas libron. Viro libron legas.
Libron legas viro. Libron viro legas.
Legas viro libron. Legas libron viro. Một người đàn ông đang đọc một cuốn sách.
- Here are some words in Esperanto (the apostrophe indicates an incomplete word, a root):
Nouns Verbs (roots) More nouns
amiko (friend) far' (do, make) kafo (coffee)
filo (son) forges' (forget) kuko (cake)
frato (brother) hav' (have) lakto (milk)
instruisto (teacher) trink' (drink) pano (bread)
knabo (boy) vend' (sell) sukero (sugar)
patro (father) vid' (see) teo (tea)