Sự chuyển động của nước
III. Bài mới ( 34phút).
Giới tiệu bài mới(1phút)
Nýớc là môi trýờng sống, là điêù kiện tồn tại của các loài thuỷ sản. Trong môi trýờng nýớc có các yếu tố nhý nhiệt độ, độ trong, độ pH.Vậy làm thế nào để xác định được các yếu tố trên để từ đó có thể điều chỉnh các yếu tố đó cho phù hợp với các loài thuỷ sản? Bài thực hành hôm nay sẽ giúp chúng ta giải quyết vấn đề này.
BÀI 51:THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH NHIỆT ĐỘ, ĐỘ TRONG VÀ ĐỘ pH CỦA NƯỚC NUÔI THUỶ SẢN
Hoạt động của thầy- trò
|
Thời gian
|
Nội Dung
|
Hoạt động 1: Kiểm tra mẫu nươc và dụng cụ cần thiết mà học sinh đã chuẩn bị
- H: Hãy cho biết trong bài thực hành này cần có những dụng cụ nào?
-HS: Suy nghĩ, trả lời.
-GV: Nhận xét, kết luận.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về quy trình thực hành.
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
- GV: Yêu cầu HS quan sát SGK
H: Đo nhiệt độ của nước được thực hiện theo mấy bước? Đó là những býớc nào?
- HS: Suy nghĩ, trả lời.
- GV: Nhận xét, kết luận.
- GV: Làm mẫu cho HS quan sát.
- HS:Quan sát.
- GV:Yêu cầu HS quan sát SGK
- H: Đo độ trong của nước được thực hiện qua những bước nào?
-HS: Suy nghĩ, trả lời.
-GV: Nhận xét, kết luận.
Hoạt động 3: Tổ chức thực hành.
- GV: Làm mẫu cho học sinh quan sát.
-HS:Quan sát
- GV: Chia lớp thành 4 nhóm (chia theo tổ)
- GV: Yêu cầu HS lần lýợt đo nhiệt độ, độ trong của bốn mẫu nước đã chuẩn bị và ghi kết quả vào phiếu học tập (đã chuẩn bị).
- HS: Tiến hành thực hành và ghi kết quả vào phiếu học tập.
-GV hýớng dẫn nhắc nhở HS trong giờ thực hành.
-GV cho học sinh tự kiểm tra đánh giá kết quả của nhau.
-HS: Nhận xét, đánh giá.
-GV nhận xét kết quả thực hành của học sinh.
|
5'
10'
18'
|
I. Mẫu nýớc và dụng cụ cần thiết.
- Nhiệt kế
- Đĩa sếch xi
- Thùng đựng mẫu nước ao
II. Quy trình thực hành
1. Đo nhiệt độ của nước.
-Býớc 1:Nhúng nhiệt kế vào nýớc để khoảng 5-10 phút.
-Býớc 2:Nâng nhiệt kế ra khỏi nýớc và đọc ngay kết quả.
2. Đo độ trong.
-Býớc 1:Thả từ từ đĩa sếch xi xuống nước cho đến khi không thấy vạch đen trắng và ghi độ sâu của đĩa (cm).
-Býớc 2:Thả đĩa xuống sâu hơn, rồi kéo lên đến khi thấy vạch đen, trắng. Ghi lại độ sâu của đĩa.
Kết quả độ trong sẽ là số trung bình của hai býớc đo.
III.Thực hành
Các yếu tố
Kết quả
Nhận xét
Mẫu 1
Mẫu 2
Nhiệt độ
Ðộ trong
|
IV. Tổng kết bài ( 4 phút)
- Yêu cầu học sinh nhắc lại quy trình thực hành.
- Đánh giá chung về tiết thực hành.
V. Nhiệm vụ về nhà ( 1 phút)
-Học bài và chuẩn bị bài mới.
Ngày tháng năm 2011
Duyệt của GV chỉ đạo:
|
Bắc Giang, ngày 05 tháng 03 năm 2011
Ngýời soạn
Dýõng Thị Huân
|
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY SỐ: 05
Ngày soạn: 15/ 03/ 2011
Ngày giảng: 19/ 03/ 2011
Ngýời soạn: Hứa Thị Hậu
Ngýời giảng: Hứa Thi Hậu
Lớp: 7B
Tiết ; Bài 52: THỨC ĂN CỦA ĐỘNG VẬT NUÔI THỦY SẢN ( TÔM, CÁ)
I. Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
1. Về kiến thức
- Trình bày được những loại thức ăn chủ yếu của tôm, cá.
- Nêu được mối quan hệ về thức ăn của tôm, cá.
2. Về kĩ năng
- Phân biệt được sự khác nhau giữa các loài thức ăn của tôm, cá.
3. Về thái độ
- Có ý thức giữ gìn và bảo vệ các loại thức ăn một cách có hiệu quả.
- Có ý thức bảo vệ môi trýờng nuôi thủy sản.
II. Chuẩn bị bài dạy
1. Đối với giáo viên
- Nghiên cứu kĩ nội dung bài học và trang bị đầy đủ những kiến thức cơ bản liên quan đến bài học
- Phóng to H.82. h.83 và sõ đồ 16 SGK trang 143, 143.
2. Đối với học sinh
- Dọc trýớc bài mới
- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp ( 1phút)
Kiểm tra sĩ số……, vắng……., lý do…..
2. Kiểm tra bài cũ
Không kiểm tra
3. Giới thiệu bài mới ( 1phút)
Các sinh vật nói chung và cá nói riêng đều cần thức ăn để duy trì sự sóng và giúp cho cõ thể sinh trýởng, phát triển bình thýờng. Vậy thức ăn của động vật thuỷ sản gồm những loại nào? Trong vực nýớc nuôi thuỷ sảnmối quan hệ vvề thức ăn giữa các loài ra sao? Để các em hiểu rõ hõn thì chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu bài học hôm nay.
Bài 52: THỨC ĂN CỦA ĐỘNG VẬT NUÔI THUỶ SẢN
Nội dung
|
Thời gian
|
Phýõng pháp thực hiện
|
I. Những loại thức ăn của tôm, cá
|
24p
|
|
|
|
GV: Nêu vấn đề và yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi
|
|
|
H: Em hãy cho biết thức ăn của tôm, cá gồm những loại nào?
|
|
|
HS: Suy nghĩ, trả lời
|
|
|
GV: Nhận xét và dẫn dắt vào mục 1
|
1. Thức ăn tự nhiên
|
|
|
a. Khái niệm
|
|
|
|
|
GV: Treo H.82 đã phóng to lên bảng và hýớng dẫn HS quan sát
|
|
|
HS: Quan sát và trả lời câu hỏi
|
|
|
H: Em hãy lấy VD về thức ăn tự nhiên của tôm,cá?
|
|
|
HS: Trả lời
|
|
|
GV: Nhận xét, bổ sung, phân tích
|
|
|
GV: Đặt câu hỏi
|
|
|
H: Thức ăn tự nhiên là gi?
|
|
|
HS: Suy nghĩ, trả lời
|
|
|
GV: Nhận xét, kết luân
|
- Thức ăn tự nhiên là loại thức ăn có sẵn ở trong nước và rất giàu chất dinh dýỡng.
|
|
|
VD: Các loại tảo, các loại thực vật thuỷ sinh, các loại động vật phù du, động vật đáy.
|
|
|
b. Phân loại
|
|
|
|
|
GV: Tiếp tục yêu cầu HS quan sát H.82
|
|
|
GV: Yêu cầu HS sắp xếp thức ăn tự nhiên của tôn, cá theo các nhóm
|
|
|
HS: Làm bài
|
|
|
GV: Gọi một số HS đọc đáp án
|
|
|
GV: Gọi HS nhận xét
|
|
|
HS: Nhận xét
|
|
|
GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận
|
- Thực vật phù du: Các loại tảo
|
|
|
- Thực vật bậc cao sống dýới nýớc: Các loài rong
|
|
|
- Động vật phù du: Bộ trùng roi, trùng hình tia
|
|
|
- Dộng vật đáy: Giun, ốc, trai
|
|
|
|
|
GV: Dẫn dắt sang mục 2
|
2. Thức ăn nhân tạo
|
|
|
a. Khái niệm
|
|
|
|
|
GV: Đặt câu hỏi
|
|
|
H: Thức ăn nhân tạo là gì?
|
|
|
HS: Trả lời
|
|
|
GV: Nhận xét, giải thích, kết luận
|
Thức ăn nhân tạo là những thức ăn do con người cung cấp trực tiếp cho động vật thuỷ sản ( tôm, cá)
|
|
|
b. Phân loại
|
|
|
|
|
GV: Treo H.83 và hýớng dẫn HS quan sát hình
|
|
|
HS: Quan sát và trả lời câu hỏi
|
|
|
H: Thức ăn nhân tạo được chia làm mấy nhóm?
|
|
|
HS: Suy nghĩ, trả lời
|
|
|
GV: Nhận xét
|
- Thức ăn tinh
|
|
|
|
|
GV: Đặt câu hỏi
|
|
|
H: Em hãy cho biết thức ăn tinh gồm những loại nào?
|
|
|
HS: Trả lời
|
|
|
GV: Nhận xét, phân tích, kết luận
|
Thức ăn tinh gồm: Cám, ngô, bột sắn, đậu tương
|
|
|
- Thức ăn thô
|
|
|
|
|
H: Thức ăn thô gồm những loại nào?
|
|
|
HS: Suy nghĩ, trả lời
|
|
|
GV: Nhận xét, giải thích, kết luận
|
Thức ăn thô gồm: Rau, cỏ, phân vô cơ(đạm, lân), phân hữu cơ
|
|
|
- Thức ăn hỗn hợp
|
|
|
|
|
GV: Giải thích về sự khác nhau giữa thức ăn hỗn hợp với thức ăn tinh và thức ăn thô
|
|
|
GV: Đặt câu hỏi
|
|
|
H: Thức ăn hỗn hợp là gì?
|
|
|
HS: Suy nghĩ, trả lời
|
|
|
GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận
|
Thức ăn hỗn hợp là tổ hợp nhiều loại thức ăn được phối trộn với nhau nhằm đảm bảo cân bằng các chất dinh dưỡng
|
|
|
II. Quan hệ về thức ăn
|
|
|
|
|
GV: Gọi HS đọc phần II
|
|
|
GV: Treo sõ đồ 16 và hýớng dẫn HS quan sát
|
|
|
HS: Quan sát
|
|
|
GV: Phân tích sõ đồ và yêu vầy HS trả lời câu hỏi
|
|
|
H: Quan hệ về thức ăn là gi?
|
|
|
HS: Suy nghĩ, trả lời
|
|
|
GV: Nhân xét, kết luận
|
Quan hệ về thức ăn là thể hiên sự liên quan giữa các nhóm sinh vật trong vực nýớc nuôi thuỷ sản
|
|
|
|
|
|
5. Củng cố bà học ( 3phút)
- GV: Nhắc lại những nội dung chính
- GV: Gọi HS đọc phần ghi nhớ
6. Nhiệm vụ về nhà ( 1phút)
-GV: Dặn HS về nhà học bài cũ và đọc trước bài 53
- GV: Dặn HS về nhà trả lời câu hỏi cuối bài vào vở
Ngày tháng năm
Giáo viên hýớng dẫn
|
Bắc Giang, ngày 15 tháng 03 năm 2011
Ngýời soạn
Hứa Thị Hậu
|