ÂmDương ngũ Hành và Hôn nhân

 

6/ Chọn các ngày Trực đại cát hoặc cát: đó là các ngày:Trực bình (đại cát), Trực thành (đại cát), Trực khai (đại cát), Trực trừ (Cát), Trực thu (Cát). Những ngày Trực kiến, Trực mãn, Trực định tuy là trung tính, nhưng cũng không nên chọn. Trực chấp chỉ có lợi cho việc tu sửa nhà cửa. Các ngày Trực phá, Trực Nguy, Trực bế thì xấu.

                   Cách xác định ngày Trực: có 12 ngày Trực, tuần tự là: Kiến, Trừ, Mãn, Bình, Định, Chấp, Phá, Nguy, Thành, Thu (Thâu), Khai, Bế. Trình tự này thay đổi theo từng tháng:  Tháng giêng khởi Kiến tại ngày Dần – tháng hai ngày Mão – tháng ba ngày Thìn – Tháng tư ngày Tị - tháng năm ngày ngọ - tháng sáu ngày mùi – tháng bẩy ngày than – tháng tám ngày dậu – tháng chin ngày tuất – tháng mười ngày hợi – tháng một ngày tý – tháng chạp ngày sửu. Sau khi xác định được Trực kiến, lần lượt ta xác định các Trực còn lại theo thứ tự 12 Trực đã nêu trên. Ví dụ tháng giêng Trực kiến tại ngày dần, thì ngày mão là Trực trừ, ngày thin là Trực Mãn, ngày tị là Trực Bình,…

                   7/ Trong dân gian ta còn có một kinh nghiệm cũng rất đáng lưu ý: “Cùng chắn, cùng lẻ thì đi / Ngày kia tháng nọ, đi thì vô duyên”, nghĩa là nếu tháng chắn, chọn ngày chẵn; tháng lẻ chọn ngày lẻ thì làm việc gì cũng thuận. Ngược lại, không tốt.

                   8/ Xét quan hệ Du niên giữa "bản cung trực nhật" với "Sao bản Mệnh" của hai tuổi Nam, Nữ: Đây chính là một phần của“Tam tuyệt pháp” do tác giả Trần Mạnh Linh viết trên tạp chí Hội nghiên cứu Dịch học Hà Nội:

                   "Bản cung trực nhật" là khái niệm chỉ vị trí của Can – Chi Ngày cưới (hay định cưới) trên "Lệ cung viên đồ" (hình dưới). Lệ cung viên đồ là dạng "hình vuông sao Thổ" (hay bảng “ma phương”), có 12 cung: 1 là Khảm, 2 là Khôn, 3 là Chấn, 4 là Tốn, 5 là Trung cung, 6 là Kiền, 7 là Đoài, 8 là Cấn và 9 là Ly. Mười Thiên can Năm được định vị trên đồ hình: Giáp, Kỷ ở cung Tốn – Bính, Tân ở cung Ly - Mậu, Quý ở cung Khôn - Ất, Canh ở cung Kiền – Đinh, Nhâm ở cung Khảm:

                                

4 (TỐN)

 

giáp, kỷ

9 (LY)

 

bính, tân

2 (KHÔN)

 

mậu, quý

3 (CẤN)

5 (TRUNG CUNG)

7 (ĐOÀI)

 

 

8 (CẤN)

1 ( KHẢM)

 

đính, nhâm

6 (KIỀN)

 

ất, canh

                  

Sau đây là trình tự tiến hành:

                              a- Căn cứ Can Năm cưới (hoặc định cưới), đối chiếu "Lệ cung viên đồ" trên, định vị trí cho Can – Chi Tháng cưới (hay định cưới) tại cung có tên Can trùng với tên Can Năm định cưới đó; đồng thời coi cung đó là khởi thuỷ, số 1.. Ví dụ Năm định cưới là Đinh hợi, thì an Tháng cưới ở cung Khảm; cung số 1.

                              b- Thuận tiến (theo thứ tự mã số Quẻ) đến Can – Chi Ngày cưới (đếm khoảng cách trên Bảng "Lục thâph hoa giáp"dưới) thì dừng , đó chính là vị trí đóng của "Bản cung trực nhật".

                              c- Xét quan hệ Du niên giữa Quẻ "Bản cung trực nhật" đóng, với "Sao bản Mệnh" của  người Nam và người Nữ, đối chiếu Bảng 10 để biết thuộc Du niên nào, không bị Tuyệt Mệnh là cưới Ngày đó được.


« Các bài cũ hơn · ÂmDương ngũ Hành và Hôn nhân · Các bài mới hơn »

Bình luận

đỗ tiến lực
Nov 1 2008, 06:15 PM
Bình luận #1


Unregistered









[background=blue][/background][size=2][/size]
[color=blue][/color]
Quote Post

 

 Trả lời nhanh
Nhập vào tên của bạn:
Nhập mã số xác nhận (bắt buộc):
» Hiển thị cửa sổ mặt cười       » Download bộ gõ tiếng Việt Unikey
 Bạn có muốn chuyển các ký hiệu như :) :( :D ...thành mặt cười trong bài viết này?
 Bạn có muốn chèn thêm chữ ký vào bài viết này ?
 


 
Thông tin cá nhân

tranhuythuan
Nghề nghiệp: thợ xây
Sinh nhật: : 8 Tháng 3 - 1938
Trạng thái: User is offline (Vắng mặt)
Thêm vào nhóm bạn bè
Gửi tin nhắn

Bạn bè
nhamnhang
nhamnhang
 
Xem tất cả

CHBTNSB
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31




(♥ Góc Thơ ♥)

Tik Tik Tak

Truyện cười

Tin nhanh

Xem theo danh mục
Xem theo danh mục:
Blog chưa có danh mục nào.

Tìm kiếm:
     

Lượt xem thứ:





Mạng xã hội của người Việt Nam.
VnVista I-Shine © 2005 - 2024   VnVista.com