Jun 24 2023, 01:17 AM
Bởi: xuanthuy203
Dưới đây là danh sách 70 loại cây thuốc nam theo quy định mới nhất của Bộ Y Tế mà bạn có thể tham khảo. Hãy cùng tìm hiểu ngay trong bài viết dưới đây nhé.Với những tác dụng đa dạng và lâu đời, cây thuốc nam đã trở thành một phần không thể thiếu trong y học truyền thống của nhiều quốc gia trên thế giới. Hãy cùng nhau bắt đầu cuộc hành trình khám phá 70 loại cây thuốc nam theo quy định mới nhất của Bộ Y Tế. Mỗi loại cây thuốc nam đều mang một giá trị đặc biệt và chúng ta sẽ tìm hiểu về từng loại một, kèm theo những lưu ý quan trọng về sử dụng và liều lượng. 1. BẠC HÀTên khác: Bạc hà nam, nạt nặm, chạ phiéc hom (Tày) Tên khoa học: Mentha arvensis L. Họ: Bạc hà (Lamiaceae) Bộ phận dùng: Bộ phận trên mặt đất Công năng, chủ trị: Sơ phong, thanh nhiệt, thấu chẩn, sơ can, giải uất, giải độc. Chữa cảm mạo phong nhiệt, cảm cúm, ngạt mũi, nhức đầu, đau mắt đỏ, thúc đẩy sởi mọc, ngực sườn đầy tức. Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng 12 – 20g, hãm vào nước sôi 200 ml, cách 3 giờ uống một lần. 2. BÁCH BỘTên khác: Củ ba mươi, dây đẹt ác, hơ linh (Ba Na) Tên khoa học: Stemona tuberosa Lour. Họ: Bách bộ (Stemonaceae) Bộ phận dùng: Rễ Công năng, chủ trị: Nhuận phế, chỉ ho, sát trùng. Chữa các chứng ho mới hoặc ho lâu ngày, viêm phế quản mạn tính, trị giun kim, ngứa, ghẻ lở. Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng 8 – 12g, sắc uống, thụt hậu môn điều trị giun kim, dùng 30 – 40g sắc lấy nước rửa điều trị ngứa, lở. 3. BẠCH ĐỒNG NỮTên khác: Mò trắng, Mò mâm xôi, Bấn trắng Tên khoa học: Clerodendrum chinense (Osbeck.) Mabb var. simplex (Mold.) S. L. Chen Họ: Cỏ roi ngựa (Verbenaceae) Bộ phận dùng: Rễ, lá, hoa Công năng, chủ trị: Thanh nhiệt, giải độc, khu phong trừ thấp, tiêu viêm. Rễ cây chữa gân xương đau nhức, mỏi lưng, mỏi gối, kinh nguyệt không đều, viêm túi mật, vàng da, vàng mắt. Dùng ngoài ngâm rửa trĩ, lòi dom. Lá cây chữa tăng huyết áp, khí hư bạch đới, Lá dùng ngoài trị vết thương, tắm ghẻ, chốc đầu. Hoa dùng trị ngứa. Liều lượng, cách dùng: Rễ ngày dùng 12 – 16g, sắc uống. Dùng 1 kg cành lá, rửa sạch, đun sôi với nước 30 phút, lọc lấy nước, nhỏ giọt liên tục lên vết thương hoặc ngâm vết thương ngày 2 lần, mỗi lần 1 giờ. 4. BẠCH HOA XÀ THIỆT THẢOTên khác: Cỏ lưỡi rắn hoa trắng Tên khoa học: Hedyotis diffusa Willd. Họ: Cà phê (Rubiaceae) Bộ phận dùng: Toàn cây Công năng, chủ trị: Thanh nhiệt giải độc, lợi niệu thông lâm, tiêu ung tán kết. Chữa phế nhiệt, hen suyễn, viêm họng, viêm Amydal, viêm đường tiết niệu, viêm đại tràng (trường ung). Dùng ngoài chữa vết thương, rắn cắn, côn trùng đốt. Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng 15 – 60g (khô) sắc uống. Dùng ngoài, giã nát đắp tại chỗ. 5. BÁN HẠ NAMTên khác: Cây chóc, chóc chuột, nam tinh, bán hạ ba thùy Tên khoa học: Typhonium trilobatum (L.) Schott. Họ: Ráy (Araceae). Bộ phận dùng: Thân rễ. Khi dùng phải qua chế biến cẩn thận. Công năng, chủ trị: Hóa đàm táo thấp, giáng nghịch chỉ nôn, giáng khí chỉ ho. Chữa nôn, buồn nôn, đầy trướng bụng, ho có đờm, ho lâu ngày. Dùng ngoài chữa ong đốt, rắn rết cắn. Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng 3 – 10g, sắc uống. Thường phối hợp với các vị thuốc khác. Kiêng kỵ: Phụ nữ có thai dùng thận trọng. 6. BỐ CHÍNH SÂMTên khác: Nhân sâm Phú yên, Thổ hào sâm Tên khoa học: Abelmoschus moschatus Medik. ssp. tuberosus (Span) Borss. Họ: Bông (Malvaceae). Bộ phận dùng: Rễ. Rửa sạch, ngâm nước gạo một đêm, đồ chín. Phơi khô, hoặc sấy khô. Công năng, chủ trị: Bổ khí, ích huyết, sinh tân dịch, chỉ khát (giảm ho), trừ đờm. Chữa cơ thể suy nhược, kém ăn, kém ngủ, thần kinh suy nhược, hoa mắt chóng mặt, đau dạ dầy, tiêu chảy, ho viêm họng, viêm phế quản, người háo khát, táo bón. Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng 10 – 12g, sắc uống. Kiêng kỵ: Nếu thể tạng hàn phải chích với gừng. Không dùng chung với Lê lô. 7. BỒ CÔNG ANHTên khác: Diếp dại, diếp trời, rau bồ cóc, rau mét, cây mũi mác Tên khoa học: Lactuca indica L. Họ: Cúc (Asteraceae) Bộ phận dùng: Phần trên mặt đất Công năng, chủ trị: Thanh nhiệt giải độc, tiêu viêm tán kết. Chữa mụn nhọt sang lở, tắc tia sữa, viêm tuyến vú, nhiễm trùng đường tiết niệu. Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng 8 – 30 g (khô), 20 – 40g (cây tươi), ép lấy nước uống hoặc sắc uống. Đắp ngoài trị mụn nhọt, sưng vú, tắc tia sữa. 8. CÀ GAI LEOTên khác: Cà vạnh, Cà cườm, Cà quánh, Cà quýnh. Tên khoa học: Solanum procumbens Lour. Họ: Cà (Solanaceae). Bộ phận dùng: Rễ (Thích gia căn), dây (Thích gia đằng). Công năng, chủ trị: Tán phong trừ thấp, tiêu độc, giảm đau. Chữa đau nhức gân xương, ho, ho gà, xơ gan, rắn cắn. Liều lượng, cách dùng: Ngày 16 – 20g, sắc uống. 9. CAM THẢO ĐẤTTên khác: Cam thảo nam, thổ cam thảo, dã cam thảo, r’gờm, t’rôm lạy (K’Ho) Tên khoa học: Scoparia dulcis L. Họ: Hoa mõm chó (Scrophulariaceae) Bộ phận dùng: Cả cây Công năng, chủ trị: Bổ tỳ, sinh tân, nhuận phế, thanh nhiệt, giải độc, lợi niệu. Chữa sốt, ho, viêm họng, ban chẩn, phế nhiệt gây ho, rong kinh, đái tháo đường. Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng 16 – 20g (dạng khô); 20 – 40g (cây tươi), sắc hoặc hãm uống. 10. CỎ MẦN TRẦUTên khác: Cỏ chỉ tía, thanh tâm thảo, cao dag (Ba Na), hất t’rớ lạy (K’Ho) Tên khoa học: Eleusine indica (L.) Geartn. Họ: Lúa (Poaceae) Bộ phận dùng: Cả cây Công năng, chủ trị: Lương huyết, thanh nhiệt, hạ sốt, giải độc, làm mát gan, làm ra mồ hôi, lợi tiểu. Chữa cảm nắng, sốt nóng, cao huyết áp, viêm gan hoàng đảm, dị ứng mẩn ngứa, đái khó, nước tiểu đỏ. Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng 12 – 16g (khô), 80 – 120g (cây tươi), đun sôi trong 15-20 phút, để nguội chắt lấy nước uống. 11. CỎ NHỌ NỒITên khác: Cỏ mực, Hạn liên thảo, lệ trường, phong trường, mạy mỏ lắc nà (Tày), nhả cha chát (Thái) Tên khoa học: Eclipta prostrata (L.) L. Họ: Cúc (Asteraceae) Bộ phận dùng: Phần trên mặt đất Công năng, chủ trị: Lương huyết, chỉ huyết, bổ can thận, chữa các chứng huyết nhiệt, ho ra máu, nôn ra máu, đại tiện ra máu, tiểu tiện ra máu, chảy máu cam, chảy máu dưới da, băng huyết, rong huyết, râu tóc sớm bạc, răng lợi sưng đau. Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng 12 – 20g (khô), sắc uống; 30 – 50g (tươi), giã vắt lấy nước uống, bã đắp vết thương. Có thể dùng phối hợp với các cây thuốc khác chữa chứng xuất huyết. Lưu ý khi sử dụng: Không dùng cho người có tỳ vị hư hàn, ỉa chảy, phân sống. 12. CỎ SỮA LÁ NHỎTên khác: Vú sữa đất, thiên căn thảo, cẩm địa Tên khoa học: Euphorbia thymifolia L. Họ: Thầu dầu (Euphorbiaceae) Bộ phận dùng: Cả cây Công năng, chủ trị: Cầm máu, giảm đau, tiêu độc, chỉ lỵ, thông sữa, lợi tiểu. Chữa lỵ trực khuẩn và lỵ amip nhất là cho trẻ em, chữa mụn nhọt, phụ nữ băng huyết, phụ nữ sau đẻ ít sữa hoặc tắc tia sữa. Liều lượng, cách dùng: Người lớn: ngày dùng 40 – 100g; trẻ em: ngày dùng 10 – 20g, sắc uống, dùng 5 -7 ngày. 13. CỎ TRANHTên khác: Cỏ tranh răng, bạch mao căn, dia (K’Dong), nhất địa (Gia Rai) Tên khoa học: Imperata cylindrica (L.) Beauv. Họ: Lúa (Poaceae) Bộ phận dùng: Thân rễ Công năng, chủ trị: Lương huyết, chỉ huyết, thanh nhiệt, lợi tiểu, giảm đau. Chữa phiền khát, tiểu tiện khó, tiểu ít, tiểu buốt, tiểu ra máu, ho ra máu, chảy máu cam do huyết nhiệt, phù thũng do viêm cầu thận cấp, hoàng đản. Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng 9 – 30g (khô), 30 – 60g (tươi) thái nhỏ, sắc với 600 ml nước đến khi còn 200 ml chia 2 – 3 lần uống trong ngày. 14. CỎ XƯỚCTên khác: Hoài ngưu tất. Tên khoa học: Achyranthes aspera L. Họ: Rau dền (Amaranthaceae) Bộ phận dùng: Rễ đã phơi khô hoặc sấy khô. Công năng, chủ trị: Hoạt huyết, khứ ứ, bổ can thận mạnh gân xương, lợi thủy thông lâm. Chữa đau nhức xương khớp, đau lưng, mỏi gối, chân tay co quắp, tê bại, kinh nguyệt không đều, tiểu tiện không thông, đái buốt, đái rắt. Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng 6 – 15g; 12 – 40g, sắc uống. Kiêng kỵ: Phụ nữ có thai, ỉa lỏng, di tinh. 15. CỐI XAYTên khác: Giàng xay, quýnh ma, ma bản thảo, kim hoa thảo Tên khoa học: Abutilon indicum (L.) Sweet Họ: Bông (Malvaceae) Bộ phận dùng: Bộ phận trên mặt đất Công năng, chủ trị: Giải biểu nhiệt, hoạt huyết, tiêu thũng. Chữa cảm sốt do phong nhiệt, đau đầu, tai ù, tai điếc, sốt vàng da, bí tiểu tiện, phù thũng, lở ngứa, dị ứng. Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng 8 – 12g (dạng khô), 20 – 40g (cây tươi), sắc uống. 16. CỐT KHÍTên khác: Cốt khí củ Tên khoa học: Reynoutria japonica Houtt. Họ: Rau răm (Polygonaceae). Bộ phận dùng: Rễ phơi hay sấy khô. Công năng, chủ trị: Khu phong trừ thấp, hoạt huyết, thông kinh, chỉ khái (giảm ho), hóa đờm, chỉ thống. Chữa đau nhức gân xương, ngã sưng đau ứ huyết, bế kinh, hoàng đản, ho nhiều đờm, mụn nhọt lở loét. Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng 9 – 15g, sắc uống, dùng ngoài sắc lấy nước để bôi, rửa, hoặc chế thành cao, bôi. 17. CÚC HOATên khác: Kim cúc, hoàng cúc, dã cúc, cam cúc Tên khoa học: Chrysanthemum indicum L. Họ: Cúc (Asteraceae) Bộ phận dùng: Cụm hoa Công năng, chủ trị: Phát tán phong nhiệt, giải độc, minh mục. Chữa các chứng đau đầu hoa mắt, chóng mặt, đau mắt đỏ, chảy nhiều nước mắt, mờ mắt, huyết áp cao, mụn nhọt, đinh độc. Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng 8 – 16g (dạng khô), sắc uống. 18. CÚC TẦNTên khác: Cây lức, từ bi, phật phà (Tày) Tên khoa học: Pluchea indica (L.) Less. Họ: Cúc (Asteraceae). Bộ phận dùng: Rễ, lá, cành. Công năng, chủ trị: Phát tán phong nhiệt, tiêu độc, lợi tiểu, tiêu đàm. Chữa cảm mạo phong nhiệt, sốt không ra mồ hôi, phong thấp, tê bại, đau nhức xương khớp. Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng 8 – 16g, sắc uống. 19. DÀNH DÀNHTên khác: Chi tử Tên khoa học: Gardenia jasminoides J. Ellis Họ: Cà phê (Rubiaceae). Bộ phận dùng: Quả đã phơi khô. Công năng, chủ trị: Thanh nhiệt trừ phiền, lợi tiểu, lương huyết, chỉ huyết. Chữa sốt cao, người bồn chồn khó ngủ, vàng da, tiểu tiện khó, tiểu tiện ra máu, chảy máu cam. Nôn ra máu, dùng ngoài trị sưng đau do sang chấn. Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng 6 – 12g, sắc uống. 20. DÂU TẰMTên khác: Dâu ta, tang Tên khoa học: Morus alba L. Họ: Dâu tằm (Moraceae) Bộ phận dùng: Rễ, thân, lá, quả. Công năng, chủ trị: Vỏ rễ dâu có tác dụng thanh phế nhiệt bình suyễn, tiêu thũng, giảm ho, trừ đờm, hạ suyễn. Chữa phế nhiệt, ho suyễn, hen, ho ra máu, trẻ con ho gà, phù thũng, bụng trướng to, tiểu tiện không thông; Lá dâu có tác dụng tán phong thanh nhiệt, thanh can, sáng mắt. Chữa cảm mạo phong nhiệt, phế nhiệt, ho, viêm họng, nhức đầu, mắt đỏ, chảy nước mắt, đậu lào, phát ban, cao huyết áp, mất ngủ; Cành dâu có tác dụng trừ phong thấp, lợi các khớp, thông kinh hoạt lạc, tiêu viêm. Chữa phong thấp đau nhức các đầu xương, cước khí, sưng lở, chân tay co quắp. Liều lượng, cách dùng: Vỏ rễ: ngày dùng 6 – 12g (có thể dùng tới 20 – 40g), sắc uống. Lá: ngày dùng 5 – 12g, sắc uống. Cành: ngày dùng: 9 – 15g (có thể dùng tới 40 – 60g), sắc uống. 21. ĐỊA HOÀNGTên khác: Sinh địa hoàng. Tên khoa học: Rehmannia glutinosa (Gaertn.) Libosch.ex Steud. Họ: Hoa mõm chó (Scrophulariaceae) Bộ phận dùng: Rễ củ phơi hay sấy khô. Công năng, chủ trị: Bổ âm, thanh nhiệt lương huyết, sinh tân dịch. Chữa âm hư, sốt về chiều, khát nước, thiếu máu, suy nhược cơ thể, tân dịch khô, phiền táo mất ngủ. Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng 8 – 16g, sắc uống. 22. ĐỊA LIỀNTên khác: Sơn nại, tam nại, thiền liền, sa khương Tên khoa học: Kaempferia galanga L. Họ: Gừng (Zingiberaceae) Bộ phận dùng: Thân rễ (Rhizoma Kaempferiae) thái lát, phơi sấy khô, lá. Công năng, chủ trị: Ôn trung, tán hàn, trừ thấp, tiêu thực. Chữa ngực bụng lạnh đau, tiêu chảy, ăn uống khó tiêu, đau dạ dày, nôn mửa, đau nhức xương khớp. Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng 4 – 8g, sắc uống. Dùng ngoài ngâm rượu để xoa bóp. 23. DIỆP HẠ CHÂUTên khác: Diệp hạ châu đắng, Cây chó đẻ răng cưa Tên khoa học: Phyllanthus urinaria L. Họ: Thầu dầu (Euphorbiaceae). Bộ phận dùng: Phần trên mặt đất sấy hoặc phơi khô. Công năng, chủ trị: Tiêu độc, sát trùng, lợi mật, thanh can, tiêu viêm tán ứ, lợi thủy. Chữa viêm gan hoàng đảm, viêm họng, tắc sữa, kinh bế, viêm da thần kinh, viêm thận, sỏi tiết niệu, mụn nhọt, lở ngứa ngoài da. Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng 8 – 20g, sắc uống. 24. ĐINH LĂNGTên khác: Cây gỏi cá, nam dương sâm Tên khoa học: Polyscias fruticosa (L.) Harms Họ: Nhân sâm (Araliaceae) Bộ phận dùng: Rễ, thân, cành, lá. Công năng, chủ trị: Bổ khí, tiêu thực, lợi sữa, tiêu viêm, giải độc. Rễ Đinh lăng chữa suy nhược cơ thể, gầy yếu, mệt mỏi, ngủ ít, tiêu hóa kém, phụ nữ sau đẻ ít sữa. Lá chữa cảm sốt, mụn nhọt, giã đắp sưng tấy, sưng vú. Thân, cành chữa thấp khớp, đau lưng. Liều lượng, cách dùng: Rễ: Ngày dùng 3 – 6g, hãm, hoặc đun sôi trong 15 phút, chia 2 – 3 lần uống; Lá tươi: ngày dùng 30 – 50g, giã đắp; Thân, cành: ngày dùng 30 – 50g, sắc uống. 25. ĐƠN LÁ ĐỎTên khác: Đơn đỏ, Đơn tía, Đơn mặt trời. Tên khoa học: Excoecaria cochichinensis Lour. Họ: Thầu dầu (Euphorbiaceae). Cây được trồng làm thuốc, làm cảnh ở nhiều địa phương nước ta. Bộ phận dùng: Rễ, vỏ thân, lá. Công năng, chủ trị: Thanh nhiệt giải độc, hoạt huyết, giảm đau, lợi tiểu. Chữa cảm sốt, đau nhức xương khớp, kinh nguyệt không đều, áp xe vú, dị ứng, mụn nhọt, lở ngứa, ỉa chảy lâu ngày. Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng 6 – 12g, sắc uống. 26. DỪA CẠNTên khác: Hải Đằng, Dương giác, trường xuân hoa Tên khoa học: Catharanthus roseus (L.) G. Don Họ: Trúc đào (Apocynaceae). Bộ phận dùng: Thân, lá, rễ Công năng, chủ trị: Hoạt huyết, bình can, tiêu thũng, giải độc, an thần. Chữa tăng huyết áp, kinh nguyệt không đều, lỵ, bí tiểu. Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng 8 – 12g, sắc uống. Kiêng kỵ: Phụ nữ có thai không được dùng. 27. GAITên khác: Gai làm bánh, gai tuyết, trư ma. Tên khoa học: Boehmeria nivea (L.) Gaudich. Họ: Gai (Urticaceae) Bộ phận dùng: Rễ, lá Công năng, chủ trị: Rễ có tác dụng chỉ huyết, an thai, thanh nhiệt, giải độc. Chữa động thai, chảy máu dọa sẩy, đái đục, đái ra máu. Lá có tác dụng lương huyết, chỉ huyết, dùng trị chảy máu, làm lành vết thương. Liều lượng, cách dùng: Rễ: Ngày dùng 6 – 20g (tươi) hay 8 – 12g (khô), đun sôi với 400ml nước đến khi còn lại 100 ml, uống 1 lần trong ngày. Lá: dùng ngoài lượng vừa đủ, giã đắp vào vết thương. 28. GỪNGTên khác: Khương Tên khoa học: Zingiber officinale Rosc. Họ: Gừng (Zingiberaceae) Bộ phận dùng: Thân rễ (củ) Công năng, chủ trị: Gừng khô (Can khương) Ôn trung, trục hàn, hồi dương, thông mạch. Gừng tươi chữa cảm mạo phong hàn, nhức đầu, ngạt mũi, ho có đờm, nôn mửa, bụng đầy trướng, kích thích tiêu hóa, sát trùng, hành thủy, giải độc ngứa do bán hạ, cua, cá. Bào khương chữa đau bụng, lạnh bụng, đi ngoài. Gừng khô và tiêu khương (gừng nướng) chữa đau bụng do lạnh, bụng đầy trướng không tiêu, thổ tả, chân tay giá lạnh, mạch nhỏ, đàm ẩm, ho suyễn và thấp khớp. Thán khương thường dùng chỉ huyết. Liều lượng, cách dùng: Gừng tươi, Bào khương: Ngày dùng 4 – 8g, sắc uống; Gừng khô và Tiêu khương: Ngày dùng 4 – 20g, dùng dạng thuốc sắc hoặc hoàn tán; Thán khương: Ngày dùng 4 – 8g, sắc uống. 29. HẠ KHÔ THẢOTên khoa học: Prunella vulgaris L. Họ: Bạc hà (Lamiaceae). Bộ phận dùng: Cụm quả đã phơi hay sấy khô. Công năng, chủ trị: Thanh nhiệt giáng hỏa, minh mục, tán kết, tiêu sưng. Chữa lao hạch, bướu cổ, áp xe vú, đau mắt, viêm tử cung, viêm gan, cao huyết áp, ngứa, hắc lào, vẩy nến. Liều lượng, cách dùng: Ngày 9 – 15 g, dạng thuốc sắc. 30. HOẮC HƯƠNGTên khác: Thổ Hoắc hương, Quảng Hoắc hương Tên khoa học: Pogostemon cablin (Blanco) Benth. Họ: Bạc hà (Lamiaceae). Bộ phận dùng: Lá phơi hay sấy khô Công năng, chủ trị: Giải thử, hóa thấp, chỉ nôn. Chữa cảm mạo, nhức đầu, đau mình mẩy, sổ mũi, đau bụng tiêu chảy, ăn uống không tiêu vào mùa hè. 31. HÚNG CHANHTên khác: Dương tử tô, Rau thơm lông. Tên khoa học: Plectranthus amboinicus (Lour.) Spreng. Họ: Bạc hà (Lamiaceae). Bộ phận dùng: Lá tươi hoặc dùng phần trên mặt đất cất lấy tinh dầu. Công năng, chủ trị: Ổn phế, trừ đàm, tân ôn giải biểu, giải độc. Chữa cảm cúm, sốt nóng về chiều, chữa ho, viêm họng, khản tiếng, chữa thổ huyết, chảy máu cam, táo bón. Dùng ngoài giã đắp lên những vết do rết và bọ cạp cắn. 32. HƯƠNG NHU TÍATên khác: É tía Tên khoa học: Ocimum tenuiflorum L. Họ: Bạc hà (Lamiaceae) Bộ phận dùng: Bộ phận trên mặt đất Công năng, chủ trị: Phát hãn, thanh thử, tán thấp, hành thủy, giảm đau. Chữa sốt cao, say nắng, nhức đầu, đau bụng, đi ngoài, nôn mửa, phù thũng. Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng: 6 – 12g, sắc hoặc hãm uống. Có thể dùng Hương nhu trắng để thay thế. 33. HUYẾT DỤTên khoa học: Cordyline fruticosa (L.) Goepp. Họ: họ Huyết giác (Dracaenaceae) Bộ phận dùng: Lá tươi hoặc khô. Công năng, chủ trị: Thanh nhiệt, cầm máu, tan huyết, giảm đau. Chữa rong huyết, băng huyết, đái ra máu, sốt xuất huyết. Lá chữa vết thương. Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng: 8 – 16g, sắc uống. 34. HY THIÊMTên khác: Cỏ đĩ, Cây *** lợn, Hy tiên. Tên khoa học: Siegesbeckia orientalis L. Họ: Cúc (Asteraceae). Bộ phận dùng: Phần trên mặt đất Công năng, chủ trị: Trừ phong thấp, thanh nhiệt, giải độc. Chữa đau lưng, mỏi gối, đau xương khớp, chân tay tê buốt, mụn nhọt. Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng: 9 – 12g, sắc uống. 35. ÍCH MẪUTên khác: Cây chói đèn, sung uý Tên khoa học: Leonurus japonicus Houtt Họ: Bạc hà (Lamiaceae) Bộ phận dùng: Bộ phận trên mặt đất Công năng, chủ trị: Hoạt huyết, điều kinh, khứ ứ, tiêu thũng. Chữa rối loạn kinh nguyệt, kinh bế, đau bụng kinh, khí hư bạch đới, rong kinh, rong huyết, phụ nữ sau đẻ huyết hôi không ra hết. Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng: thân lá 6 – 12g, hạt: 4 – 9g, sắc uống. 36. KÉ ĐẦU NGỰATên khác: Thương nhĩ Tên khoa học: Xanthium strumarium L. Họ: Cúc (Asteraceae) Bộ phận dùng: Quả già Công năng, chủ trị: Tiêu độc, sát trùng, tán phong thông khiếu, trừ thấp. Chữa phong hàn, đau đầu, chân tay co rút, đau khớp, mũi chảy nước hôi, mày đay, lở ngứa, tràng nhạc, mụn nhọt, mẩn ngứa. Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng 6 – 12g, sắc uống. 37. KHỔ SÂM CHO LÁTên khác: Khổ sâm Bắc bộ, cù đèn, co chạy đón (Thái) Tên khoa học: Croton tonkinensis Gagnep. Họ: Thầu dầu (Euphorbiaceae). Bộ phận dùng: Lá và cành thu hái khi cây đang có hoa, phơi khô. Công năng, chủ trị: Thanh nhiệt, giải độc, sát trùng. Chữa viêm loét dạ dày, tiêu hóa kém, mụn nhọt, lở loét ngoài da, viêm mũi. Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng 15 – 20g, sắc uống. Dùng ngoài lấy nước sắc để rửa, chữa mụn nhọt, lở ngứa. 38. KIM NGÂNTên khác: Dây nhẫn đông, chừa giang khằn (Thái), boóc kim ngằn (Tày) Tên khoa học: Lonicera japonica Thunb. Họ: Kim ngân (Caprifoliaceae) Bộ phận dùng: Thân, lá, hoa Công năng, chủ trị: Thanh nhiệt giải độc, tán phong nhiệt. Chữa mụn nhọt, mề đay, lở ngứa, nhiệt độc ban sởi, dị ứng, lỵ, cảm mạo phong nhiệt, ho do phế nhiệt, viêm mũi dị ứng. Liều lượng, cách dùng: Kim ngân được dùng riêng hay phối hợp với nhiều vị thuốc khác. Ngày dùng 4 – 6g (hoa) hay 15 – 30g (cành, lá), dùng dưới dạng thuốc sắc uống, thuốc hãm hoặc hoàn tán. 39. KIM TIỀN THẢOTên khác: Đồng tiền lông, mắt trâu, vảy rồng Tên khoa học: Desmodium styracifolium (Osbeck) Merr. Họ: Đậu (Fabaceae) Bộ phận dùng: Bộ phận trên mặt đất Công năng, chủ trị: Thanh nhiệt, trừ thấp, lợi tiểu, thông lâm. Chữa sỏi đường tiết niệu, đái buốt, viêm gan vàng da, phù thũng. Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng 15 – 30g, sắc uống. 40. KINH GIỚITên khác: Khương giới, giả tô, nhả nát hom (Thái) Tên khoa học: Elsholtzia ciliata (Thunb.) Hyland. Họ: Bạc hà (Lamiaceae) Bộ phận dùng: Bộ phận trên mặt đất (ngọn mang hoa) Công năng, chủ trị: Giải biểu, khu phong, chỉ ngứa. Chữa cảm mạo, sốt, nhức đầu, hoa mắt, viêm họng, ngứa, phong trúng kinh lạc. Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng 6 – 12g (dạng khô), sắc hoặc hãm uống. Khi sao đen được dùng chữa băng huyết, rong kinh, thổ huyết, chảy máu cam, đại tiện ra máu, ngày dùng: 6 – 12g, sắc hoặc hãm uống. 41. LÁ LỐTTên khác: Tất bát Tên khoa học: Piper lolot C. DC. Họ: Hồ tiêu (Piperaceae) Bộ phận dùng: Dùng toàn cây Công năng, chủ trị: Ôn trung, tán hàn, hạ khí, chỉ thống, trừ phong thấp, kiện vị, tiêu thực, chỉ ẩu. Chữa chứng phong thấp, thấp khớp mạn, đau lưng, đau khớp, đau nhức xương, tay chân tê bại, rối loạn tiêu hóa, nôn mửa đầy hơi, trướng bụng, tiêu chảy, đau đầu, đau nhức răng, chảy nước mũi hôi, ra mồ hôi chân tay. Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng 8 – 12g (khô) hay 15 – 30g (tươi), sắc uống, chia 2 -3 lần. 42. MÃ ĐỀTên khác: Xa tiền, bông mã đề Tên khoa học: Plantago major L. Họ: Mã đề (Plantaginaceae) Bộ phận dùng: lá, hạt Công năng, chủ trị: Thanh thấp nhiệt, lợi tiểu, thông lâm, chỉ huyết. Chữa ho lâu ngày, viêm khí quản, viêm thận và bàng quang, đau dạ dầy, bí tiểu tiện, tiểu tiện ra máu hoặc ra sỏi tiết niệu, phù thũng, chảy máu cam. Dùng ngoài lá mã đề có tác dụng làm mụn nhọt chóng vỡ, mau lành. Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng 10 – 20g (toàn cây) hay 6 – 12g (hạt), sắc uống. Dùng ngoài lấy lá mã đề lượng vừa đủ, giã nát đắp vào nơi có mụn. 43. MẠCH MÔNTên khác: Mạch môn đông, mạch đông, tóc tiên, cỏ lan Tên khoa học: Ophiopogon japonicus (L.f) Ker-Gawl. Họ: Mạch môn (Haemodoraceae) Bộ phận dùng: Rễ củ phơi hay sấy khô. Công năng, chủ trị: Dưỡng vị, sinh tân, nhuận phế thanh tâm. Chữa phế nhiệt do âm hư, kho khan, ho lao, tân dịch hư tổn, tâm phiền mất ngủ, tiêu khát, táo bón. Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng 6 – 12g, sắc uống. 44. MẦN TƯỚITên khác: Lan thảo, hương thảo. Tên khoa học: Eupatorium fortunei Turcz. Họ: Cúc (Asteraceae) Bộ phận dùng: Phần trên mặt đất phơi hay sấy khô. Công năng, chủ trị: Hoạt huyết, tán ứ, lợi thủy, tiêu thũng, sát trùng. Chữa kinh nguyệt không đều, phụ nữ sau sinh huyết ứ, phù thũng, mụn nhọt, lở ngứa ngoài da. Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng 6 – 12g, sắc uống. Dùng ngoài cả cây, giã nát đắp vào mụn nhọt, lở ngứa. 45. MỎ QUẠTên khác: Hoàng lồ, Vàng lồ, Xuyên phá thạch. Tên khoa học: Maclura cochinchinensis (Lour.) Corn. Họ: Dâu tằm (Moraceae). Bộ phận dùng: Lá, rễ Công năng, chủ trị: Sát trùng, chỉ thống, chỉ ho. Chữa vết thương phần mềm, ho ra máu. Liều lượng, cách dùng: Lá tươi 100 – 200g, tùy theo vết thương, bỏ gân lá, giã nhỏ đắp vết thương. 46. MƠ TAM THỂTên khác: Mơ lông Tên khoa học: Paederia lanuginosa Wall. Họ: Cà phê (Rubiaceae). Bộ phận dùng: Lá Công năng, chủ trị: Thanh nhiệt, giải độc. Chữa lỵ trực khuẩn. Liều lượng, cách dùng: Lá tươi 30 – 50g, lau sạch, thái nhỏ trộn với trứng gà, bọc vào lá chuối đem nướng hoặc áp chảo cho chín. Ngày ăn 2 – 3 lần, trong 5 – 8 ngày. 47. NÁNGTên khác: Lá náng, Náng hoa trắng
|
Thực đơn người xem
Bài viết cuối
Hàng Taobao có tốt không hay chỉ là lời đồn
Cách nạp tiền alipay bằng thẻ điện thoại TOP 4 cách tìm nguồn hàng Taobao chất lượng và giá Cách nạp tiền Alipay bằng Momo nhanh chóng Đặt hàng trên trang web Taobao 100% thành công Tổng hợp 5 cách các thanh toán trên Aliexpress Cách thanh toán hộ 1688 trên điện thoại Cách mua hàng trên 1688 bằng điện thoại Đổi tiền Trung sang tiền Việt ở đâu Việt Nam Bật mí cách order Taobao giá rẻ tận gốc (♥ Góc Thơ ♥)
Tik Tik Tak
Truyện cười
Tin nhanh
Xem theo danh mục
Xem theo danh mục:
Tìm kiếm: |