Với những người mới bắt đầu học tiếng Anh, muốn
học tốt tiếng anh thì việc đầu tiên cần học là động từ “to be”, các ngôi xưng và các thì đơn giản. Nhưng nắm rõ được cách sử dụng các loại từ cũng rất quan trọng. Nhất là các loại từ thường gặp : danh từ, động từ, tính từ
>>
cách học tiếng anh hiệu quả>>
tiếng anh cho người mới bắt đầu học1/ Danh từ (Nouns) :
_ Là từ để chỉ người, đồ vật, nơi chốn hay sự việc : mother, town, pen, hat…
_ Danh từ thường đứng ở vị trí chủ ngữ (đứng đầu câu và sau trạng ngữ chỉ thời gian) : Yesterday Tom went home at afternoon.
_ Thường đứng sau tính từ : good doctor, a new bag..
_ Đứng sau giới từ : I went to town this morning
_ Đứng trước động từ khi ở vị trí chủ ngữ, sau động từ khi ở vị trí tân ngữ : The boy is playing a ball.
_ Đứng sau a/an/the/some/any/no/this/that/these/those và sau các tính từ sở hữu : her shoes, these pictures..
_ Đứng sau “enough” : She didn’t enough money to buy the mobilephone.
_Thường kết thúc bằng : -tion/-ation, -ment, -or, -er, -ant, -age, -ship, -ism, -ity, -ness…
Ex: information, development, teacher, actor, studying, teenage, friendship…
2/ Động từ (Verbs) :
_ Là từ để diễn tả một hành động, cảm xúc, tình trạng : run, sick, swim…
_ Động từ đứng sau chủ ngữ : He worked had.
_ Động từ đi sau trạng từ chỉ tần suất : She always swim in the afternoon.
Nhưng chú ý với động từ “to be” thì trạng từ sẽ đứng sau : It’s usually cold in winter.
3/ Tính từ (Adjectives) :
_ Là từ cung cấp tính chất cho danh từ, làm cho danh từ rõ nghĩa, chính xác và đầy đủ hơn : big, dry, strong, wet…
_ Thường đứng trước danh từ : urgly girl, big hat…
_ Đứng sau động từ liên kết : tobe, seem, look, keep, get… ex : He is handsome
_ Đứng trước “enough” : He is strong enough to play football.
_ Đứng sau “too” : She is too short to play volleyball.
_ Dùng dưới các dạng so sánh (tính từ dài hay đứng sau more, the most, less..) : Meat is more expensive than fish.
_ Thường kết thúc bằng : -ful, -less, -ly, -al, -ble, -ive, -like, - ic, -ed, -ing…
Ex : boring, tired, beautiful, friendly, daily, rainy, famous, foolish…
Học đi đôi với hành. Đa phần bài tập là điền dạng đúng của từ trong ngoặc hoặc câu hỏi loại trừ, chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống, ví dụ :
_ He was very…..of the work he had done. (pride) – từ đúng là “proud”
_ Every students was very…..about the holiday. (excite) – từ đúng là “excited”
_ Computer are…..used in schools and universities – từ còn trống là “width”
_ His country has……climate. – từ còn trống là continental.
Đó là một số cách nhận biết danh từ, động từ và tính từ. Ngoài ra bạn có thể đến trung tâm tiếng anh, bạn sẽ học được nhiều hơn, giáo viên có nhiều kinh nghiệm để dạy cho bạn nắm chắc kiến thức, cũng như các bài tập đa dạng để bạn luyện. Chúc bạn hoc tot tieng anh.