|
Thành viên VnVista
Blog tiêu điểm
Blog - bài viết mới
|
Tính từ và phó từ01:44 AM - Fri, 06/01/06 ![]() 1 Tính từ Tính từ là từ chỉ tính chất, mức độ, phạm vi, ... của một người hoặc vật. Nó bổ nghĩa cho danh từ, đại từ hoặc liên từ (linking verb). Nó trả lời cho câu hỏi What kind? Tính từ luôn đứng trước danh từ được bổ nghĩa: That is my new red car. Trừ trường hợp galore (nhiều, phong phú, dồi dào) và general trong tên các cơ quan, các chức vụ lớn là hai tính từ đứng sau danh từ được bổ nghĩa: There were errors galore in your final test; UN Secretary General (Tổng thư ký Liên hợp quốc). Tính từ đứng sau các đại từ phiếm chỉ (something, anything, anybody...) It’s something strange. He is somebody quite unknown. Tính từ được chia làm 2 loại là tính từ mô tả (descriptive adjective) và tính từ giới hạn (limiting adjective). Tính từ mô tả là các tính từ chỉ màu sắc, kích cỡ, chất lượng của một vật hay người. Tính từ giới hạn là tính từ chỉ số lượng, khoảng cách, tính chất sở hữu, ... Tính từ không thay đổi theo ngôi và số của danh từ mà nó bổ nghĩa, trừ trường hợp của these và those.
Khi tính từ mô tả bổ nghĩa cho một danh từ đếm được số ít, nó thường có mạo từ a, an hoặc the đứng trước. a pretty girl, an interesting book, the red dress. Tính từ đi trước danh từ nhưng đi sau liên từ (linking verb – xem phần sau). Tính từ chỉ bổ nghĩa cho danh từ, đại từ và liên từ. Nếu trong một cụm từ có nhiều tính từ cùng bổ nghĩa cho một danh từ thì thứ tự các tính từ sẽ như sau: tính từ sở hữu hoặc mạo từ, opinion, size, age, shape, color, origin, material, purpose. Chú ý rằng tính từ sở hữu (my, your, our...) hoặc mạo từ (a, an, the) nếu có thì luôn đi trước các tính từ khác. Nếu đã dùng mạo từ thì không dùng tính từ sở hữu và ngược lại. Ví dụ về thứ tự sắp xếp các tính từ: a silly young English man the huge round metal bowl my small red sleeping bag
Phó từ bổ nghĩa cho động từ, cho một tính từ hoặc cho một phó từ khác. Nó trả lời cho câu hỏi How?
Thông thường, các tính từ mô tả có thể biến đổi thành phó từ bằng cách thêm đuôi -ly vào tính từ. He is a careful driver. He always drives carefully.
Tuy nhiên, có một số tính từ không theo quy tắc trên: 1) Một số tính từ đặc biệt: good => well; hard => hard; fast => fast; ... She is a good singer. She sings very well. 2) Một số tính từ cũng có tận cùng là đuôi ly (lovely, friendly) nên để thay thế cho phó từ của các tính từ này, người ta dùng: in a + Adj + way/ manner He is a friendly man. He behaved me in a friendly way. Các từ sau cũng là phó từ: so, very, almost, soon, often, fast, rather, well, there, too. Các phó từ được chia làm 6 loại sau:
Các phó từ thường đóng vai trò trạng ngữ (modifier – xem phần 1) trong câu. Ngoài ra các ngữ giới từ cũng đóng vai trò trạng ngữ như phó từ, chúng bao gồm một giới từ mở đầu và danh từ đi sau để chỉ: địa điểm (at home), thời gian (at 5 pm), phương tiện (by train), tình huống, hành động (in a very difficult situation). Các cụm từ này đều có chức năng và cách sử dụng như phó từ, cũng có thể coi là phó từ. Về thứ tự, các phó từ cùng bổ nghĩa cho một động từ thường xuất hiện theo thứ tự: maner, palce, time. Nói chung, phó từ chỉ cách thức của hành động (maner - cho biết hành động diễn ra như thế nào) thường liên hệ chặt chẽ hơn với động từ so với phó từ chỉ địa điểm (place) và phó từ chỉ địa điểm lại liên kết với động từ chặt chẽ hơn phó từ chỉ thời gian (time). The old woman sits quietly by the fire for hours. Về vị trí, các phó từ hầu như có thể xuất hiện bất cứ chỗ nào trong câu, nhưng cũng vì thế, nó là vấn đề khá phức tạp. Vị trí của phó từ có thể làm thay đổi phần nào ý nghĩa của câu. Chúng ta sẽ xem xét từng loại phó từ: 2.1 Adverb of maner:Các phó từ và cụm phó từ chỉ phương thức của hành động có thể đứng đầu câu, cuối câu hoặc giữa câu (thông dụng hơn). Ví dụ:
Khi đứng giữa câu, phó từ đứng giữa chủ ngữ và động từ chính, nhưng đứng sau trợ động từ hoặc động từ be nếu có.
Vị trí của phó từ có thể làm thay đổi ý nghĩa của câu. Xét các câu sau:
Trong hai câu đầu, ý nghĩa của câu không bị ảnh hưởng bởi vị trí của phó từ, nhưng ở hai câu sau thì có sự khác nhau. Câu 3 cho biết câu trả lời của cô ta là ngốc ngếch, còn câu 4 có nghĩa “Cô ấy thật ngốc ngếch khi trả lời câu hỏi”. Phó từ foolishly khi đứng ở cuối câu thì chỉ bổ nghĩa cho động từ answered the question, nhưng khi được đặt giữa câu lại có liên hệ với chủ ngữ nhiều hơn là với động từ. Hiện tượng này cũng xảy ra với các loại phó từ khác. Nghiên cứu thêm các ví dụ sau:
Phó từ chỉ cách thức của hành động thường chỉ đứng giữa câu khi nó là từ đơn (với đuôi –ly). Phần lớn các phó từ thuộc dạng này. Nhưng cũng có một số phó từ là một cụm từ, thường bắt đầu bằng with. Khi đó phải đặt nó ở cuối câu: She was looking through the notes with great interest. Tương tự như vậy, khi hai phó từ ghép song song với nhau, chúng cũng phải ở cuối câu. She angrily called him an idiot. She called him an idiot angrily and loudly. 2.2 Adverb of place:Phó từ chỉ nơi chốn là loại dễ nhớ nhất. Nó luôn xuất hiện cuối câu. I had lunch in the canteen. Trong một số mẫu câu đảo vị trí của chủ ngữ và động từ, nó có thể đứng đầu câu: Here is your homework. 2.3 Adverb of time:Phó từ chỉ thời gian lại được phân làm 2 loại. Loại chỉ thời gian tuyệt đối (yesterday, tonight, on Sunday, in December...) và loại chỉ thời gian tương đối (recently, already,...). Đối với loại chỉ thời gian tương đối, vị trí của chúng giống như đối với phó từ chỉ cách thức của hành động. Ta chỉ nói đến ở đây loại chỉ thời gian tuyệt đối. Nó có liên kết yếu nhất với động từ trong câu nên có thể xuất hiện bất cứ vị trí nào trong câu, miễn sao không đứng giữa động từ và các trợ động từ. Tuy nhiên, nó thường đứng đầu câu hoặc cuối câu. I didn't go cycling yesterday. In 1987 she was working for a bank in Manchester. 2.4 Adverb of frequency:Phó từ chỉ tần xuất cũng phân làm 2 loại: tần suất tuyệt đối (once a week, twice a month, ...) và tần xuất tương đối (always, nearly always, usually, often, quite often, sometimes, occasionally, hardly ever, never). Tần xuất tuyệt đối được dùng giống như phó từ chỉ thời gian, thường đứng đầu câu hoặc cuối câu. Tần xuất tương đối lại thường đứng giữa câu, sau chủ ngữ và trước động từ chính (nhưng sau động từ be) Sally always gets here on time. Fred is sometimes late for class. Các phó từ chỉ tần xuất như: occasionally, sometimes, often... có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu: Things get complicated sometimes. Often I forget where I put things. 2.5 Disjunctive adverb:Phó từ chỉ quan điểm, tình cảm của người nói thường xuất hiện ở đầu câu hoặc cuối câu sau dấu phảy.
Bài mới
Các bài khác
|
Diễn đàn
» Bản tin diễn đàn - Board Communication Center
|- .::... Tin - Tin - Tin ...::. |- Hướng dẫn sử dụng website · Hướng dẫn sử dụng diễn đàn · Mọi điều về web cá nhân (blog) VnVista · Mạng xã hội VnVista I-Shine |- Giải đáp thắc mắc sử dụng website |- .:: Alô ! BĐH Xin Nghe .::. |- .::. Chiêu mộ nhân tài .::. |- Phòng họp ban điều hành » Diễn đàn chung - thảo luận |- Ý tưởng sáng tạo |- Chat Chít & Tán Gẫu |- Cuộc sống muôn màu · Nghệ thuật sống |- Đời sống tinh thần · Cảm Xúc & tâm sự, chia sẻ · (¯`·.º-:¦:-♥ Bước Vào Yêu ♥-:¦:-º.·´¯) · Thân gửi nhật ký - Dear diary |- Đời sống tin tức cập nhật |- Nhịp sống trẻ |- Học tập – hướng nghiệp |- Rao vặt » Góc thành viên - Cộng đồng |- Giới Thiệu - Làm Quen |- Ảnh Thành Viên |- Câu lạc bộ bạn gái |- Câu lạc bộ mày râu |- Nhóm hội · Hoàng Gia · Lương Sơn Quần Hội |- ♫♫ Tiếng hát thành viên ♫♫ |- Chúc Mừng Sinh Nhật » Góc giải trí |- Những người thích đùa |- Phòng tranh VnVista · Anime Gallery · Computer Graphics |- ..:: CLB Văn học ::.. |- Thế giới âm nhạc · Nhạc Quốc Tế · Nhạc Việt Nam · CLB Rap-Hiphop · Nhạc Flash · ..::Ca khúc theo yêu cầu::.. - Song request |- Trò chơi có thưởng · Đố vui |- Thế giới điện ảnh |- Thế giới game |- Câu lạc bộ thể thao » Góc kiến thức |- Ebooks & Learning |- Kiến thức tin học, Internet · Tin tức CNTT |- Download phần mềm · Yêu cầu software |- Thiết kế & phát triển website · Invision Power Board modifications + skins · Thư việc mã nguồn & template |- Câu lạc bộ ngoại ngữ · Khám phá thế giới tiếng Anh - English world · Tiếng Anh cho công việc - English for business · English for your life · Resources · Other languages |- Góc nội trợ |- Những trang web hay Blog - bài viết tiêu điểm
|