Mar 5 2024, 10:00 AM
Bởi: Leoaslan
Căn cứ theo Điều 200, Luật Doanh nghiệp số 68/2014/Qh13, và Điều 10, Thông tư 156/2013/TT-BTC, các doanh nghiệp trong thời gian tạm ngừng kinh doanh sẽ không được phép thực hiện bất kỳ giao dịch, hoạt động mua bán hàng hóa hay cung ứng dịch vụ nào.
>> Tham khảo: Quy định về xử lý trường hợp mất hóa đơn GTGT. Mặt khác, tại Điểm d, Khoản 1, Điều 10, Thông tư 156/2013/TT-BTC, trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, Bộ Tài Chính quy định người nộp thuế không phát sinh nghĩa vụ về thuế thì sẽ không phải nộp hồ sơ khai thuế trong giai đoạn tạm ngừng kinh doanh. Trường hợp người nộp thuế nghỉ kinh doanh không trọn năm Dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ quyết toán thuế năm. Hóa đơn của đơn vị tạm ngừng kinh doanh sẽ rơi vào 2 trường hợp như sau: Trường hợp 1: Doanh nghiệp chưa kê khai khấu trừ thuế GTGT Trường hợp doanh nghiệp chưa làm kê khai khấu trừ thuế GTGT, cơ quan thuế sẽ gửi thông báo cho doanh nghiệp để nắm được và tạm dừng kê khai khấu trừ thuế GTGT đối với các hóa đơn có dấu hiệu vi phạm pháp luật. >> Tham khảo: Hóa đơn điện tử, Báo giá hóa đơn điện tử. Trường hợp 2: Doanh nghiệp đã kê khai khấu trừ thuế GTGT Đối với trường hợp đã kê khai khấu trừ thuế GTGT, cơ quan thuế sẽ thực hiện kiểm tra một số nội dung: – Kiểm tra, xác minh đối với hàng hóa, dịch vụ: Hợp đồng mua – bán; địa điểm giao nhận; các hình thức giao nhận hàng hóa; các chi phí khi vận chuyển và quan trọng nhất là chủ sở hữu và xuất xứ của hàng hóa (trước thời điểm giao nhận hàng hóa). – Kiểm tra, xác minh thanh toán: Ngân hàng giao dịch; hình thức thanh toán; đối tượng nạp tiền và số lần thực hiện giao dịch. Để tránh mắc phải những rắc rối về mặt pháp lý, trước khi tạm ngừng kinh doanh, người nộp thuế cần gửi thông báo tạm ngừng kinh doanh đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp chậm nhất là 15 ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh. >> Tham khảo: Hướng dẫn tra cứu thuế nhập khẩu trực tuyến trên website Bộ Công thương. Nội dung thông báo cần có các nội dung: - Tên, địa chỉ trụ sở, mã số thuế; - Thời hạn tạm ngừng kinh doanh, ngày bắt đầu và ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng; - Lý do tạm ngừng kinh doanh; - Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, đại diện của nhóm cá nhân kinh doanh, của chủ hộ kinh doanh. Hết thời hạn tạm ngừng kinh doanh, người nộp thuế phải thực hiện kê khai thuế theo quy định. Trường hợp người nộp thuế ra kinh doanh trước thời hạn theo thông báo tạm ngừng kinh doanh thì phải có thông báo bằng văn bản gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp đồng thời thực hiện nộp hồ sơ khai thuế theo quy định. >> Tham khảo: Tra cứu hóa đơn, Tra cứu hóa đơn điện tử. Dù hóa đơn điện tử có nhiều loại, nhưng thông tin trình bày trên hóa đơn cũng có những quy định chung cần tuân thủ. Theo Điều 10, của Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định nội dung của loại hóa đơn điện tử gồm 13 mục như sau: - Tên hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn. - Tên liên hóa đơn dùng cho hóa đơn do cơ quan thuế in theo hướng dẫn của Bộ Tài chính. - Số hóa đơn. - Tên, địa chỉ, mã số thuế của bên bán. - Tên, địa chỉ, mã số thuế của bên mua. - Tên, đơn vị tính, số lượng, đơn giá hàng hóa, dịch vụ; tổng tiền chưa có thuế giá trị gia tăng, thuế suất thuế giá trị gia tăng, tổng số tiền thuế giá trị gia tăng theo từng loại thuế suất, tổng cộng tiền thuế giá trị gia tăng, tổng tiền thanh toán đã có thuế giá trị gia tăng. - Chữ ký của bên bán, chữ ký của bên mua. - Thời điểm lập hóa đơn thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 9 Nghị định này và được hiển thị theo định dạng ngày, tháng, năm của năm dương lịch. >> Tham khảo: Doanh nghiệp xuất chứng từ khấu trừ thuế TNCN khi nào? - Thời điểm ký số trên hóa đơn điện tử là thời điểm bên bán, bên mua sử dụng chữ ký số để ký trên hóa đơn điện tử được hiển thị theo định dạng ngày, tháng, năm của năm dương lịch. Trường hợp hóa đơn điện tử đã lập có thời điểm ký số trên hóa đơn khác thời điểm lập hóa đơn thì thời điểm khai thuế là thời điểm lập hóa đơn. - Mã của cơ quan thuế đối với hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo quy định tại Khoản 2, Điều 3, Nghị định này. - Phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước, chiết khấu thương mại, khuyến mại (nếu có) theo hướng dẫn tại Điểm e, Khoản 6, Điều này và các nội dung khác liên quan (nếu có). - Tên, mã số thuế của tổ chức nhận in hóa đơn đối với hóa đơn do cơ quan thuế đặt in. - Chữ viết, chữ số và đồng tiền thể hiện trên hóa đơn. Như vậy, bài viết đã giúp quý khách hiểu thêm về các loại hóa đơn điện tử theo quy định, cũng như những yêu cầu về nội dung trên hóa đơn điện tử tại Nghị định 123/2020/NĐ-BTC. Kết luận Để được tư vấn thêm về hóa đơn điện tử và đăng ký sử dụng phần mềm hóa đơn điện tử Einvoice, quý độc giả vui lòng liên hệ theo địa chỉ: CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI SƠN
|
Thực đơn người xem
Bài viết cuối
Chuyển đổi tích cực nhờ hóa đơn điện tử
Kê khai thuế GTGT cần tuân thủ nguyên tắc gì? Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa Chuẩn bị bộ báo cáo thuế TNDN Hướng dẫn xuất hóa đơn điện tử trên Einvoice Kê khai thuế với biên lai thu phí Quy định xuất hóa đơn bán hàng Mức giảm trừ gia cảnh khi quyết toán thuế TNCN Căn cứ nào xác định hóa đơn hợp lệ? Quy trình hủy hóa đơn điện tử theo TT78 Bình luận mới
Jessica Edison trong
Thuế giá trị gia tăng là gì?
nuochoa95 trong Hóa đơn có mã đăng ký thế nào? nuochoa95 trong Tạo và sử dụng chữ ký điện tử an toàn nuochoa95 trong Hóa đơn điện tử với dịch vụ xe khách nuochoa95 trong Phần mềm Einvoice quản lý hóa đơn hiệu quả wqdefrt45red trong Chuẩn bị hồ sơ thông báo phát hành hóa đơn bacho trong Kê khai hóa đơn điều chỉnh giảm Bành Thị Xu trong Chuyển dữ liệu đến cơ quan thuế Bành Thị Xu trong Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp Bành Thị Xu trong Lưu ý khi lập hóa đơn theo hợp đồng (♥ Góc Thơ ♥)
Tik Tik Tak
Truyện cười
Tin nhanh
Xem theo danh mục
Xem theo danh mục:
Tìm kiếm: |