Main verb: là thành phần không thể thiếu trong 1 câu, động từ này được chia phù hợp với chủ ngữ để biểu thị thời, thì và thể của động từ.
Với chức năng ngữ pháp này thì động từ trong tiếng anh phải tuân theo 4 cấu trúc cơ bản sau: A: S + AUX + do + st - Có thể, sẽ, nên, phải B: S + have + done + st - Vừa mới, đã từng C: S + be + doing + st - Đang D: S + be + done + st - Được, bị Nhận xét: Tất cả các cấu trúc khác của động từ trong tiếng anh phải được cấu tạo dựa trên 4 cấu trúc cơ bản này và chúng sẽ tuân theo những nguyên tắc chung sau: Nghĩa của các cấu trúc thành phần không bao giờ thay đổi trong cấu trúc kết hợp, vì vậy chúng ta có thể dễ dàng xác định được 1 cấu trúc kết hợp căn cứ vào nghĩa của từng cấu trúc thành phần trong đó; Khi các cấu trúc cơ bản được kết hợp với nhau thì động từ đầu tiên đứng ngay sau chủ ngữ phải được chia phù hợp với chủ ngữ để biểu thị thời, thì và ngôi thứ. Cấu trúc đứng trước sẽ làm thay đổi động từ đầu tiên trong cấu trúc đứng ngay sau nó. Cấu trúc thành phần phải đựợc thể hiện đầy đủ trong cấu trúc kết hợp; Khi đặt câu hỏi ta đưa động từ đầu tiên đứng sau chủ ngữ lên phía trước chủ ngữ. Các kiểu cấu trúc kết hợp: BC: Have + been + doing + st BD: Have + been + done + st CD: Be + being + done + st Lưu ý: một số động từ chỉ đi với “to do” hoặc “doing” - I want to meet him V1 to V2 Hope to do Seem to do Pretend to do …. - Admit meeting him V1 V2 Remember doing Imagine doing Deny doing Risk doing … 6 cấu trúc trên cũng có thể sử dung được với “to do” và “doing”. Trong trường hợp này ta chỉ việc thêm “to” vào phía trước động từ đầu tiên hoặc thêm “ing” vào phía sau động từ đầu tiên. Trong các cấu trúc đó câu hỏi của chúng sẽ được đặt bình thường như các cấu trúc khác. Ví dụ: 1. Khi tôi bước vào trong phòng ông ấy giả vờ như đang đọc sách bởi vì ông ấy không thích bị quấy rầy khi ông ấy bận bịu giải quyết vấn đề quan trọng và tôi tự trách mình là không nhớ là đã bị chỉ trích bởi người đàn ông này vì quấy rầy ông ấy liệt kê các động từ chính Come in to Pretend to do Be reading Dislike doing Be disturbed Be busy doing Solve Reproach sb for not doing Remember doing Have been criticized by sb for doing Disturb sb When i comes in to the room, he pretends to be reading book be cause he dislikes being disturbed when he is busy solving important issue. And i reproach myself for not remembering having been criticized by this man for disturbing him 2. Ông ấy dường như đang bị chỉ trích mạnh mẽ vì đã gây ra những thiệt hại trầm trọng cho doanh nghiệp này và bất chấp cái sự thực rằng ông ấy đã và đang làm việc cho doanh nghiệp đó trong nhiều năm và ông ấy có thể đã từng đóng góp rất nhiều cho doanh nghiệp này. Sếp của tôi vẫn khẳng định rằng ông ấy sẽ bị buộc phải chịu trách nhiệm vô điều kiện cho những thiệt hại đó. liệt kê các động từ chính: seem to do be being (adv) criticized for doing st cause (adv) damage to st (inspite of dispite the fact that ) have been working may have contributed to st confirm that will be (adv) forced to do be responsible for st He seems to be being strongly criticized for causing serious damage to this business and, in spite of/despite the fact that he has been working for this business for many years and he may have contributed much to this business. My boss confirms that he will be force to be unconditionally responsible for those damages. 3. Tôi nhớ là đã từng gặp người đàn ông này, vào thời gian đó ông ấy có thể được coi là một trong những chuyên gia nổi tiếng, nhiều vấn đề khó khăn không thể được giải quyết nếu thiếu ông ấy. Tuy nhiên, đáng ngạc nhiên thay, ông ấy thừa nhận là chưa được tăng chức bao giờ cả. liệt kê động từ chính remember doing have met could be considered as could not be solved admit doing have never been promoted I remember having met this man, at this time, he could be considered as one of the famous specialist, many difficult problem could not be solve without him. However, surprisingly, he admits having never been promoted. Chú ý: cấu trúc A với các trợ động từ không bao giờ được dung với “to do” hoặc “doing”. Vì vậy, trong trường hợp này ta phải sử dụng các cấu trúc khác đồng nghĩa thay thế: +) can do = be able to do may do = be able to do +) will do = be going to do +) must do = have to do +) shall do = be surposed to do should do = be surposed to do Tất cả các mệnh đề “that” đều có thể đổi được sang cấu trúc bị động theo quy tắc chung sau: 1) (people)+ V1+ that+ S+ V2+ st = 2) It+ be+ doneV1+ that+ S+ V2+ st = 3) S+ be+ doneV1+ to+ V2+ st VD: people say that he has just been arrested = it is said that he has just been promoted = he is said to have just been promoted (2; 3: formal English) V1: think, hope, confirm, find, estimate, report, suspect, believe, commit, dicide, imagine, admit, deny, advice, permit, suggest, state, announce, warn, remind, require, expect, accept, see, show, indicate … VD: 1. Người ta đưa tin rằng nền kinh tế toàn cầu đã và đang đối mặt với 1 cuộc suy thoái trầm trọng. Tuy nhiên, họ khẳng định rằng một số biện pháp quan trọng vừa mới được áp dụng nhằm dặt dấu chấm hết cho cuộc khủng hoảng này. People report that the global economy has been facing to a serious recession. but they confirm that some needed measure have just been taken to put an end to this recession. It is reported that … It is confirmed that … The global economy is reported to have been facing to a serious recession, but some needed measure are confirmed to have just been taken to put an end to this recession. 2. Người ta nghi ngờ rằng cuộc tấn công này vừa mới được tiến hành bởi một nhóm hồi giáo cực đoan. Tuy nhiên, họ tin tưởng rằng cảnh sát sẽ điều tra cẩn thận cuộc tấn công này để đưa bọn khủng bố ra trước cán cân công lý. People suspect that this attack has just been carried out by an Islamic extremist group. But they believe that the police will investigate carefully to bring terrorists to justice. This attack is suspected to have just been carried out by an Islamic extremist group. But the police is believed to be going to investigate carefully to bring terrorists to justice. |
Bạn bè
Thực đơn người xem
(♥ Góc Thơ ♥)
Tik Tik Tak
Bài viết cuối
Truyện cười
Tin nhanh
Góc học tập
Cách sử dụng cấu trúc đồng tình
Phụ hoạ câu khẳng định Khi muốn nói một người hoặc vật nào đó làm một việc gì đó và một người, vật khác cũng làm một việc như vậy, người ta dùng so hoặc too. Để tránh phải lặp lại các từ của câu trước (mệnh đề chính), người ta dùng liên từ and và thêm một câu đơn giản (mệnh đề phụ) có sử dụng so hoặc too. Ý nghĩa của hai từ này có nghĩa là “cũng thế”. John went to the mountains on his vacation, and we did too. John went to the mountains on his vacation, and so did we. I will be in VN in May, and they will too. I will be in VN in May, and so will they. He has seen her play, and the girls have too. He has seen her play, and so have the girls. We are going to the movie tonight, and he is too. We are going to the movie tonight, and so is he. She will wear a custome to the party, and we will too. She will wear a custome to the party, and so will we. Picaso was a famous painter, and Rubens was too. Picaso was a famous painter, and so was Rubens. Tuỳ theo từ nào được dùng mà cấu trúc câu có sự thay đổi: 1. Khi trong mệnh đề chính có động từ be ở bất cứ thời nào thì trong mệnh đề phụ cũng dùng từ be ở thời đó. I am happy, and you are too. I am happy, and so are you. 2. Khi trong mệnh đề chính có một cụm trợ động từ + động từ, ví dụ will go, should do, has done, have written, must consider, ... thì các trợ động từ trong mệnh đề đó được dùng lại trong mệnh đề phụ. They will work in the lab tomorrow, and you will too. They will work in the lab tomorrow, and so will you. 3. Khi trong mệnh đề chính không phải là động từ be, cũng không có trợ động từ, bạn phải dùng các từ do, does, did làm trợ động từ thay thế. Thời và thể của trợ động từ này phải chia theo chủ ngữ của mệnh đề phụ. Jane goes to that school, and my sister does too. Jane goes to that school, and so does my sister. Phụ hoạ câu phủ định Cũng giống như too và so trong câu khẳng định, để phụ hoạ một câu phủ định, người ta dùng either hoặc neither. Hai từ này có nghĩa “cũng không”. Ba quy tắc đối với trợ động từ, động từ be hoặc do, does, did cũng được áp dụng giống như trên. I didn't see Mary this morning, and John didn't either I didn't see Mary this morning, and neither did John. She won’t be going to the conference, and her friends won’t either. She won’t be going to the conference, and neither will her friends. John hasn’t seen the new movie yet, and I haven’t either. John hasn’t seen the new movie yet, and neither have I Thời tiết
|