Hình ảnh và công dụng từng vị thuốc trong bài thuốc chữa mất ngủ
1- Đan sâmCông dụng: Dưỡng tâm an thần, bổ huyết, hoạt huyết khử ứ thông kinh, thanh nhiệt, giải độc dùng chữa các chứng thiếu máu,
tri mat ngu , da xanh, hồi hộp mất ngủ, suy nhược thần kinh, đau nhức do huyết ứ gây nên, phụ nữ kinh nguyệt không đều, mụn nhọt sang lở. Ngày dùng từ 6 đến 12 gam.
2- Hoàng kỳ Công dụng: Bổ tỳ, bổ khí thăng dương, cố biểu liễm hãn, lợi niệu tiêu viêm, bài nùng sinh cơ. Dùng chữa các chứng tỳ dương hạ hãm, ăn kém, bải hoải mệt mỏi, da dẻ xanh xao, ra nhiều mồ hôi, mụn nhọt lâu lành, rong huyết, kết hợp với nhiều vị thuốc khác để chữa ỉa chảy, sa trực tràng, phù thũng, đau nhức khớp xương. Ngày dùng từ 8 đến 16 gam.
3- Thục địa [ATTACH=full]836[/ATTACH]
Là loại sinh địa củ lớn mang rửa sạch, chưng với rượu ngâm sa nhân, rồi phơi khô, rồi lại chưng như vậy đủ 9 lần. Lần cuối cùng mang sấy ở nhiệt độ 60-70 độ C cho tới thật khô. Bào chế kỹ như vậy khi uống sẽ không bị đầy bụng, để lâu không bị mốc, bị hư .
Công dụng: Bổ huyết, bổ can thận, dưỡng âm, chữa di tinh, lưng gối mềm yếu, kinh nguyệt không đều, tai ù mắt kém, râu tóc không bền. Sinh tân dịch, chữa khát, khô háo. Ngày dùng từ 8 đến 16 gam.
4- Đương quy
Công dụng: Bổ huyết, hành huyết, nhuận táo hoạt trường, chỉ thống thông kinh, tiêu ứ huyết do sang chấn, chữa đau nhức các dây thần kinh, đau các cơ do lạnh. Ngày dùng từ 8 đến 16 gam.
5- Long cốt
Công dụng: Trấn tâm an thần,
chữa bệnh mất ngủ , bình can tiềm dương, thu liễm cố sáp dùng chữa các chứng lo lắng hồi hộp, phiền muộn mất ngủ, chóng mặt đầu choáng mắt hoa, mồ hôi trộm, ngủ hay mộng mị. Ngày dùng 10- 20 gam.
6- Dạ giao đằng Công dụng : Bổ huyết dưỡng tâm, an thần, hoạt huyết thông kinh, chữa chứng khó ngủ, ngủ hay mộng mị, chân tay tê mỏi. Ngày dùng 8- 16 gam.
7- Hà thủ ô Thường dùng hà thủ ô đỏ, khi dùng phải mang đồ chung với đậu đen xanh lòng cho đến khi đậu đen chỉ còn xác, vớt bỏ, chỉ dùng hà thủ ô.
Công dụng: Bổ can thận, chữa di tinh do thận hư, lưng gối mềm yếu, râu tóc bạc rụng. Bổ huyết sinh tân, chữa các vết loét lâu lành. Ngày dùng 8- 20 gam.
8- Phục thần Công dụng: Bổ tâm an thần, định trí, kiện tỳ, lợi thủy, thẩm thấp. Chữa các chứng tiểu khó, tiểu ít, phù, chứng đàm ẩm, tỳ khí hư nhược, hồi hộp, mất ngủ, lo lắng không yên. Ngày dùng 8- 12 gam.
9- Viễn trí Công dụng: Định tâm an thần, khử đàm khai khiếu, dùng chữa các chứng hồi hộp mất ngủ, chóng mặt, tinh thần không vững, tâm thận bất giao, đàm nhiều gây ho, hay quên giảm trí nhớ. Ngày dùng 4- 8 gam.
10- Cam thảo
Công dụng: Bổ trung ích khí, nhuận phế chỉ khái, hoãn cấp chỉ thống, thanh nhiệt giải độc. Chủ trị các chứng tỳ vị hư nhược, ho suyễn, hầu họng sưng đau, giải độc thuốc (phụ tử), điều hòa tính vị và tác dụng của các vị thuốc. Ngày dùng từ 2 đến 4 gam.
11- Long nhãn Công dụng: Bổ huyết kiện tỳ, bổ tâm an thần dùng chữa cơ thể suy nhược, thiếu máu, hồi hộp mất ngủ, hay lo lắng hoảng hốt. Ngày dùng 6- 12 gam.
12- Chỉ xác Công dụng: Hành khí, tiêu tích trệ, hóa đờm tiêu thực dùng chữa các chứng ngực sườn đầy tức, đờm dãi ủng trệ, ăn kém khó tiêu. Ngày dùng 6- 12 gam.
13- Bá tử nhân
Công dụng: Bổ tâm tỳ, định thần chỉ hãn, nhuận táo thông tiện. Dùng chữa hồi hộp khó ngủ, hay quên, nhiều mồ hôi trộm, táo bón. Ngày dùng 4- 12 gam.
14- Liên nhục Công dụng: Bổ tỳ, dưỡng tâm an thần, cố sáp, chỉ tả dùng chữa các chứng suy nhược cơ thể, suy nhược thần kinh, ỉa chảy mãn tính, di tinh. Ngày dùng 6- 12 gam.
15- Tang thầm
Công dụng: Bổ huyết trừ phong, chỉ khát sinh tân, dùng chữa chứng huyết hư sinh phong, hoa mắt chóng mặt, mất ngủ, chân tay hay run, miệng họng khô khát, đại tiện táo bón do tân dịch giảm. Ngày dùng 6- 12 gam
16- Lạc tiên
Công dụng: Dưỡng tâm an thần , thanh nhiệt mát gan dùng làm
thuoc chua mat ngu chữa các chứng tâm phiền hồi hộp, khó ngủ, nóng nhiệt bứt rứt, nhức mắt đổ ghèn. Ngày dùng 8- 20 gam.
17- Bạch thược Công dụng: Bổ huyết, chỉ huyết, liễm âm, tán uất chỉ thống, dùng chữa các chứng âm hư huyết thiếu, kinh nguyệt không đều, cầm máu, còn chữa các chứng đau dạ dày, đau vùng mạng sườn, tinh thần không thư thái, hay bẳn gắt. Ngày dùng 6- 12 gam.
18- Bạch truật Công dụng: Bổ khí kiện tỳ, an thai, chỉ hãn, trừ thấp hóa đàm dùng chữa các chứng tỳ vị hư nhược, ăn kém, hay đầy bụng, không muốn ăn, phù thũng, mình mẩy nặng nề, đờm dãi úng thịnh, hay mệt mỏi vã mồ hôi trộm, thai động không yên. Ngày dùng 6- 12 gam.
19- Huyết rồng
Công dụng: Bổ huyết, hành huyết, khử phong, thông kinh lạc, khỏe gân cốt. Ngày dùng 8- 20 gam.
20- Mạch môn
Công dụng: Thanh nhiệt, nhuận phế, sinh tân dịch, chỉ khát, lợi niệu, nhuận tràng dùng chữa các chứng ho do nhiệt, âm hư hỏa bốc gây đổ máu cam, ho ra máu, chảy máu chân răng, chữa phù thũng, tiểu tiện buốt rắt, đại tiện táo kết. Ngày dùng từ 6 đến 20 gam.
Có thể bạn quan tâm: Một số lưu ý về cách chữa bệnh viêm gan b mãn tính?