|
Chia sẻ từ trung tâm tiếng nhật bản
phương pháp dạy con của người Nhật
Một phụ huynh Trung Quốc sống ở thành phố Kyoto, Nhật Bản đã rất bất ngờ về chất lượng giáo dục mầm non cũng như thói quen của những đứa bé ở đất nước này. Cô đã chia sẻ kinh nghiệm của mình và những gì mình quan sát được.
Cô viết: “Trước khi đến Nhật Bản, Jesica đã từng học một trường mẫu giáo của Bắc Kinh 1 năm. Do đó, các bạn có thể hiểu rằng, chúng tôi cũng không xa lạ gì với môi trường này. Tuy nhiên, có những điều ở các trường mẫu giáo Nhật Bản đã khiến tôi phải bất ngờ”.
1. Cần rất nhiều túi để tới... Xem tiếp »
Tự học tiếng Nhật- Ngữ pháp bài 31
I/ Cấu trúc + NGữ pháp
-Cấu trúc: V(意向形-Thể ý hướng)
-Ngữ pháp:
- Dùng khi muốn rủ rê hoặc yêu cầu người nghe đồng ý với mình chuyện gì đó.
-Ví dụ:
+遊びに行こう
あそびにいこう
Hãy đi chơi nào!
+少し休もう
すこしやすもう
NGhỉ một chút nào
+買い物に行こう
かいものにいこう
Đi mua đồ nào.
-Sử dụng khi độc thoại.
+もう12時だ、寝よう
もうじゅうにじだ、ねよう
Đã 12h rồi, đi ngủ thôi!
=> xem thêm Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích
II/Cấu trúc + Ngữ pháp
-Cấu trúc: V(意向形-thể ý hướng)と 思っています(おもっています)
-Ngữ pháp iễn tả quyết định, ý chí hoặc kế hoạch của người nói, quyết định đã có từ trước và bây giờ vẫn giữ quyết định đó.
-Ví dụ:
+時間があれば、旅行をしようと思っています
じかんがあれば、りょこうをしようとおもっています
Nếu mà có thời gian thì tôi dự định sẽ đi du lịch
+日本で仕事を見つけようと思っています
にほんでしごとをみつけようとおもっています
Tôi dự định là sẽ tìm việc tại Nhật Bản
+外国で勉強しようと思っています
がいこくでべんきょうしようとおもっています
Tôi dự định là sẽ học tập tại nước ngoài.
III/Cấu trúc + Ngữ pháp
-Cấu trúc: V(て形-Thể て) いません
-NGữ pháp: Vẫn chưa làm cái gì đấy
-Ví dụ:
+レポートはまだ 出していません
れぽーとはまだだしていません
Vẫn chưa nộp báo cáo
+新しい映画もうみましたか?
あたらしいえいがもうみましたか?
Đã xem bộ phim mới chưa?
+いいえ、まだ見ていません
いいえ、まだみていません
Chưa, tôi vẫn chưa xem.
IV/ Cấu trúc + Ngữ pháp
-Cấu trúc: -V(辞書形-Thể từ diển) つもりです。
-Vない つもりです。
-Ngữ pháp: Chỉ ý hướng rõ rệt, một quyết định chắc chắn hoặc một kế hoạch cụ thể do người nói đề ra.
-Ví dụ:
+最近ちょっと太くなってきたので、今からダイエットする� ��もりです
さいきんちょっとふとくなってきたので、いまからだいえ� �とするつもりです
Gần đây vì trở nên hơi béo một chút nên tôi quyết định từ bây giờ sẽ ăn kiêng
+私は27歳まで結婚するつもりです
わたしは27さいまでけっこんするつもりです.
27 tuổi tôi dự định sẽ kết hôn.
+私はずっとHanoiに住むつもりです
わたしはずっとHanoiにすむつもりです
Tôi quyết định sẽ sống suốt ở Hà Nội
+歯の調子が悪いので、甘いものを食べないつもりです
はのちょうしがわるいので、あまいものをたべないつもり� �す
Vì tình trạng răng không được tốt nên tôi quyết định sẽ không ăn đồ ngọt.
+私は国へ帰らないつもりです
Nguồn tham khảo tiếng Nhật giao tiếp
Là đất nước hàng đầu về khoa học công nghệ , nhưng Nhật Bản vẫn giữ trong mình những truyền thống văn hóa thú vị khiến bất cứ ai cũng muốn khám phá , thưởng thức và trải nghiệm. Qua những trang viết các bạn sẽ phần nào hiểu và cảm nhận được những nét văn hóa độc đáo của đất nước mặt trời mọc
Tiếng Nhật cơ bản- tìm hiểu văn hóa Nhật Bản
Nhật Bản là một dân tộc có hàng ngàn năm lịch sử. Từ một quốc gia nghèo khổ ở Đông Á, từ một nước thất trận trong chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản đã nhanh chóng khôi phục đất nước tan...Xem tiếp »
Tiếng nhật cơ bản-Khái yếu lịch sử Nhật bản
Nguồn tham khảo học tiếng nhật ở đâu
Tiếng nhật cơ bản-Khái yếu lịch sử Nhật bản
Chương II : Thời đại Yamato
4. Cổ mộ (Kofun)
Khoảng thế kỷ thứ 4 thì những người có thế lực nhất (hào tộc) ở vùng Yamato (tỉnh Nara ngày nay) liên kết lại với nhau tạo thành một quốc gia lớn và thành lập chính quyền Yamato. Chính quyền Yamato hùng mạnh còn tiến cả sang Triều Tiên (lúc bấy giờ gồm 3 nước: Shinra-Tân La, Kudara-Bách tế và Koukuri-Cao Ly) , gửi sứ giả sang Trung Hoa và đến khoảng thế kỷ thứ 5 thì đã thống trị phần lớn Nhật... Xem tiếp »
Nguồn tham khảo trung tâm tiếng Nhật
Khi học tiếng Nhật thì những câu giao tiếp cơ bản xin chào, cảm ơn, xin lỗi… là những câu mà bạn sẽ được học đầu tiên và tối quan trọng bởi người Nhật rất coi trọng việc lễ phép khi giao tiếp.
dạy tiếng Nhật Bản- Câu giao tiếp cơ bản với người Nhật
Sau đây là một số câu giao tiếp cơ bản mà các bạn cần phải biết khi đi du học hay giao tiếp với người Nhật Bản.
おはようございます - ohayogozaimasu : chào buổi sáng
こんにちは –konnichiwa : xin chào, chào buổi chiều
こんばんは – konbanwa : chào buổi tối
おやすみなさい -...Xem tiếp »
=> Nguồn tham khảo tiếng Nhật giao tiếp
Cùng khám phá những đặc trưng văn hóa thú vị của đất nước mặt trời mọc nhé các bạn
Văn hóa giao tiếp của người Nhật
4. “Làm mặt lạnh”
Bạn sẽ không bao giờ thấy được những khuôn mặt lạnh như tiền như những khuôn mặt trong một văn phòng của người Nhật. Ngoại trừ đôi lúc cười đùa, nhân viên xứ hoa anh đào không thể hiện tình cảm ra ngoài, đặc biệt là trong các cuộc họp. Họ nói chuyện bằng giọng thấp, có chừng mực và thường nhắm mắt lại khi thể hiện sự chú ý tới người nói – một thói quen mà nhiều người nhầm lẫn là dấu hiệu của...Xem tiếp »
Nguồn tham khảo tiếng Nhật cơ bản
các bạn đã học hết chủ đề trước chưa . Tiếp tục học những từ vựng trong chủ đề lần này nhé
Từ vựng bài 38
Kanji Hiragana Tiếng Việt
団扇 うちわ quạt
内訳 うちわけ các mặt hàng, phân tích, phân loại
訴え うったえ vụ kiện, khiếu nại
鬱陶しい うっとうしい ảm đạm, buồn
写し うつし sao chép, trùng lặp
空ろ うつろ trống, khoang, rỗng, trống rỗng
器 うつわ bát, tàu
雨天 うてん mưa thời tiết
腕前 うでまえ khả năng, kỹ năng, phòng
饂飩 うどん mì (Nhật Bản)
促す うながす đôn đốc, báo chí, đề nghị, yêu...Xem tiếp »
Nguồn tham khảo trung tâm tiếng Nhật sofl
cùng học tiếp chủ đề ngữ pháp và từ vựng mới nhé
Từ vựng - ham muốn và tham vọng
Kanji Hiragana Tiếng Việt
愈々 いよいよ nhiều hơn và nhiều hơn nữa, hơn nữa, ngày càng, cuối cùng, ngoài nghi ngờ
意欲 いよく ham muốn, tham vọng
苛々 いらいら cảm thấy lo lắng, kích thích
入口 いりくち cửa ra vào, cửa khẩu, miệng
衣料 いりょう quần áo
威力 いりょく sức mạnh, năng lực, quyền hạn, ảnh hưởng
入る いる để có được trong, đi vào, đi vào, chảy vào, để thiết lập, thiết lập trong
衣類 いるい quần áo, hàng may mặc
色々...Xem tiếp »
Nguồn tham khảo : trung tâm tiếng Nhật
Mọi người đã hoàn thành bài tập trong chủ đề trước chưa . Cố gắng học và áp dụng các từ vựng thật nhiều .Bây giờ, Chúng ta hãy cùng bắt đầu với chủ đề mới nhé.
Kanji Hiragana Tiếng Việt
一面 いちめん một bên, một giai đoạn, trang phía trước, mặt khác, toàn bộ bề mặt
一目 いちもく trong nháy mắt, một cái nhìn
一様 いちよう tính thống nhất, ngang nhau, giống nhau, bình đẳng, không thiên vị
一律 いちりつ ngang nhau, tính đồng nhất, đơn điệu, bình đẳng
一連 いちれん một loạt, một chuỗi, một ram giấy (giấy)
一括 いっかつ tất cả cùng...Xem tiếp »
nguồn tham khảo : tiếng Nhật cơ bản
các bạn đã học hết chủ đề trước chưa . Tiếp tục học những từ vựng trong chủ đề lần này nhé
Kanji Hiragana Tiếng Việt
移行 いこう chuyển đổi sang
いざ bây giờ, đến (bây giờ), thời điểm tốt, rất quan trọng
碑 いしぶみ đá tượng đài mang một dòng chữ
衣装 いしょう quần áo, trang phục, trang phục, may mặc, ăn mặc
意地 いじ bố trí, tinh thần, ý chí, sự bướng bỉnh, xương sống, sự thèm ăn
苛める いじめる để trêu chọc, hành hạ, đàn áp, trừng phạt
移住 いじゅう di cư, nhập cư
弄る いじる để liên lạc, làm xáo trộn
何れ...Xem tiếp »
|
C | H | B | T | N | S | B |
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
26
|
27
|
28
|
29
|
30
| | | | |
Xem theo danh mục:
Blog chưa có danh mục nào.
Tìm kiếm:
|