Hôm qua, 04:29:17 PM
Bởi: taiphamduc
Chứng từ là khái niệm quen thuộc trong hoạt động tài chính kế toán, tuy nhiên không phải ai cũng hiểu rõ định nghĩa chính xác về chứng từ. 1.1 Chứng từ là gì?Hiện nay, khái niệm chứng từ được thống nhất theo quy định tại Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ ban hành ngày 19/10/2020. Cụ thể, theo Khoản 4, Điều 3, Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định như sau:
Như vậy, có thể hiểu chứng từ là giấy tờ dùng ghi nhận thông tin về các khoản thu thế phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước gồm chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân, biên lai thuế, phí lệ phí. 1.2 Khái niệm chứng từ kế toánBên cạnh khái niệm chứng từ được quy định tại Nghị định 123/2020/NĐ-CP thì còn có khái niệm về chứng từ kế toán. Cụ thể, theo Khoản 1, Điều 16, Luật Kế toán 2015 còn định nghĩa chứng từ kế toán như sau: Chứng từ kế toán có yêu cầu bắt buộc về nội dung (quy định tại Khoản 1, Điều 16, Luật kế toán 2015) theo Luật kế toán. Hiện nay, chứng từ kế toán có 2 hình thức là chứng từ điện tử và chứng từ giấy.
2. Vai trò của chứng từ trong hoạt động Kế toán - Tài chínhChứng từ đóng vai trò quan trong trong hoạt động kế toán - tài chính của doanh nghiệp. Chứng từ không chỉ đơn thuần là giấy tờ hành chính mà còn là "xương sống" của mọi hoạt động tài chính, kế toán:
3. Phân loại chứng từ trong lĩnh vực quản lý thuế, phí, lệ phí của cơ quan thuếCó nhiều cách phân loại chứng từ như phân loại theo lĩnh vực quản lý thuế, phí, lệ phí hay phân loại theo hoạt động quản lý của đơn vị, doanh nghiệp. Việc phân loại chứng từ hỗ trợ quản lý chứng từ hiệu quả, tránh sai sót và đảm bảo thực hiện đúng các quy định của pháp luật. 3.1 Chứng từ trong lĩnh vực quản lý thuế, phí, lệ phí của cơ quan thuế bao gồm:Hiện nay, việc phân loại chứng từ chủ yếu phục vụ trong lĩnh vực quản lý thuế, phí, lệ phí của cơ quan thuế. Căn cứ theo quy định tại Điều 30, Nghị định 123/2020/NĐ-CP chứng từ trong lĩnh vực quản lý thuế, phí, lệ phí của cơ quan thuế được phân thành 2 loại gồm: a) Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân Chứng từ khấu trừ thuế TNCN được hiểu là một loại giấy tờ do tổ chức hoặc cá nhân trả thu nhập cấp cho người lao động bị khấu trừ thuế TNCN. Chứng từ này dùng để ghi nhận thông tin về khoản thuế TNCN đã khấu trừ. b) Biên lai Biên lai gồm các loại sau:
Trong quá trình quản lý thuế, phí, lệ phí theo quy định của Luật Quản lý thuế trường hợp có yêu cầu các loại chứng từ khác, Bộ trưởng Bộ Tài chính có trách nhiệm quy định và hướng dẫn thực hiện. |
Thực đơn người xem
Bài viết cuối
Bình luận mới
(♥ Góc Thơ ♥)
Tik Tik Tak
Truyện cười
Xem theo danh mục
Xem theo danh mục:
Tìm kiếm: |